Ôn tập chương 4 Vật lí lớp 11 - Đinh Hoàng Minh Tân

pdf 35 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1990Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ôn tập chương 4 Vật lí lớp 11 - Đinh Hoàng Minh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ôn tập chương 4 Vật lí lớp 11 - Đinh Hoàng Minh Tân
  CHƯƠNG VI + VII 
 - Trang 1/35 - 
A. ÔN TẬP LÍ THUYẾT 
1. Khúc xạ ánh sáng 
a. Khúc xạ ánh sáng: là hiện tượng gãy khúc của các tia sáng khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường 
trong suốt khác nhau. 
b. Định luật khúc xạ ánh sáng: 
 Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. 
 Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên pháp tuyến tại điểm tới. 
 Tỉ số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là một hằng số. 
sinr
sini
= n21 = 
1
2
n
n
 = hằng số 
Trong đó n1 và n2 lần lượt là chiết suất tuyệt đối của môi trường 1 (môi trường tới) và môi trường 2 (môi trường 
khúc xạ) 
 Nếu n21 > 1 thì r < i : Môi trường (2) chiết quang hơn môi trường (1) ; 
 Nếu n21 i : Môi trường (2) chiết quang kém hơn môi trường (1) ; 
  Nếu i = 0 thì r = 0 : tia sáng chiếu vuông góc với mặt phân cách sẽ truyền thẳng. 
Chú ý: 
 Chiết suất tỉ đối của hai môi trường : n21 = 
1
2
n
n
= 
2
1
v
v
– Chiết suất tỉ đối của các môi trường tỉ lệ nghịch với vận tốc truyền ánh sáng trong các môi trường đó. 
 Chiết suất tuyệt đối của một môi trường : n = 
v
c
 ( n > 1) 
– Chiết suất tuyệt đối của một môi trường là chiết suất tỉ đối của nó đối với chân không. 
– Ý nghĩa của chiết suất tuyệt đối: Chiết suất tuyệt đối của môi trường trong suốt cho biết vận tốc truyền 
ánh sáng trong môi trường đó nhỏ hơn vận tốc truyền ánh sáng trong chân không n lần. 
c. Tính thuận nghịch của sự truyền ánh sáng: 
 Ánh sáng truyền đi và truyền ngược lại trên cùng một đường thẳng 
2
1
21
12
1
n
n
n
n  . 
2. Phản xạ toàn phần 
- Hiện tượng phản xạ toàn phần là hiện tượng toàn bộ tia sáng tới bị phản xạ tại mặt phân cách (lúc này 
không xảy ra hiện tượng khúc xạ). 
- Điều kiện để có hiện tượng phản xạ toàn phần: 
 + Ánh sáng phải truyền từ môi trường chiết quang hơn sang môi trường chiết quang kém hơn ( n1 > n2 ). 
 + Góc tới phải lớn hơn hoặc bằng góc giới hạn: 





 
1
21sin
n
n
ii gh 
3. Lưỡng chất phẳng 
a. Lưỡng chất phẳng : là hệ thống gồm hai môi trường trong suốt ngăn cách nhau bởi một mặt phẳng. 
b. Đặc điểm: Ảnh do vật tạo ra qua LCP sẽ có cùng độ lớn và chiều với vật nhưng trái bản chất. 
c. Các trường hợp tạo ảnh: 
Trường hợp n1 > n2 
Trường hợp n1 < n2 
i 
r 
N 
N
’ 
I 
S 
R 
(1) 
(2) 
  CHƯƠNG VI + VII 
 - Trang 2/35 - 
d. Công thức: 
 Khi góc tới lớn: 
/tan i OA
tan r OA
  Khi góc tới bé: 2
1
/OA n
OA n
 . 
4. Bản song song 
a. Bản song song: Là hệ thống môi trường trong suốt giới hạn bởi 
hai mặt phẳng song song. 
b. Đặc điểm : 
 Khi ánh sáng đơn sắc truyền qua bản song song thì tia tới và tia 
ló ra khỏi bản sẽ song song với nhau. 
 Ảnh và vật có cùng độ lớn và chiều nhưng trái bản chất. 
c. Các công thức: 
 Công thức tính độ dời ngang: d = 
rcos
)risin(.e 
 Lưu ý : Khi góc tới bé thì: d = e.i.(1-
n
1
) 
 Nếu chiết suất của chất làm ra bản lớn hơn chiết suất môi trường 
đặt bản thì ảnh qua bản dời theo chiều truyền ánh sáng một đoạn: 
SS
/
 = e.(1 - 
n
1
) 
B. BÀI TẬP 
Một số lưu ý khi làm bài tập về khúc xạ ánh sáng : 
* Khi nào mắt nhìn thấy vật, khi nào mắt nhìn thấy ảnh? 
+ Nếu giữa mắt và vật chung một môi trường, có tia sáng trực tiếp từ vật đến mắt thì mắt nhìn vật 
+ Nếu giữa mắt và vật tồn tại hơn một môi trường thì khi đó mắt chỉ nhìn thấy ảnh của vật. 
 Ví dụ: Mắt bạn trong không khí nhìn một viên sỏi hoặc một con cá ở đáy hồ, giữa mắt bạn và chúng là không 
khí và nước vậy bạn chỉ nhìn được ảnh của chúng. Tương tự khi cá nhìn bạn cũng chỉ nhìn được ảnh mà thôi. 
* Cách dựng ảnh của một vật 
- Muốn vẽ ảnh của một điểm ta vẽ hai tia: một tia tới vuông góc với mặt phân cách thì truyền thẳng và một tia 
tới có góc bất kì, giao của hai tia khúc xạ là ảnh của vật. Ảnh thật khi các tia khúc xạ trực tiếp cắt nhau, ảnh ảo 
khi các tia khúc xạ không trực tiếp cắt nhau. 
- Nếu mặt phân cách hai môi trường là hình cầu thì pháp tuyến là đường thẳng nối điểm tới và tâm cầu. 
* Góc lệch D: Là góc tạo bởi phương của tia tới và tia khúc xạ: D = |i – r| 
* Tính gần đúng: 
 Với góc nhỏ (<100) có thể lấy gần đúng: tan sini i i  ; với i là giá trị tính theo rad. 
Chủ đề 1: Khúc xạ ánh sáng 
Bài 1 : Tia sáng truyền từ nước và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản xạ ở mặt 
nước vuông góc nhau. Nước có chiết suất là 4/3. Hãy tính giá trị của góc tới. 
Bài 2 : Dùng tia sáng truyền từ thủy tinh và khúc xạ ra không khí. Tia khúc xạ và tia phản 
xạ ở mặt thủy tinh tạo với nhau 1 góc 900, chiết suất của thủy tinh là 3/2. Hãy tính giá trị 
của góc tới. 
Bài 3 : Tia sáng đi từ không khí tới gặp mặt phân cách giữa không khí và môi trường trong 
suốt có chiết suất n dưới góc tới i = 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và phản xạ là 1050. Hãy tính chiết suất của n ? 
Bài 4 : Một tia sáng truyền từ một chất lỏng ra ngoài không khí dưới góc 350 thì góc lệch giữa tia tới nối dài và 
tia khúc xạ là 250. Tính chiết suất của chất lỏng. 
Bài 5 : Chiếu một tia sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất 1,5. Hãy xác định góc tới sao cho: Góc khúc 
xạ bằng nửa góc tới. 
Bài 6 : Ba môi trường trong suốt (1), (2), (3) có thể đặt tiếp giáp nhau. Với cùng góc tới i = 600; nếu ánh sáng 
truyền từ (1) vào (2) thì góc khúc xạ là 450; nếu ánh sáng truyền từ (1) vào (3) thì góc khúc xạ là 300. Hỏi nếu 
ánh sáng truyền từ (2) vào (3) vẫn với góc tới i thì góc khúc xạ là bao nhiêu? ĐS: r3=38
0
Bài 7 : Một tia sáng được chiếu đến điểm giữa của mặt trên một khối lập phương trong 
suốt, chiết suất n = 1,5. Tìm góc tới lớn nhất để tia khúc xạ còn gặp mặt đáy của khối lập 
phương. 
Bài 8 : Một cái thước được cắm thẳng đứng vào bình nước có đáy phẳng nằm ngang. Phần 
thước nhô khỏi mặt nước là 4cm. Chếch ở trên có một ngọn đèn. Bóng của thước trên mặt 
nước dài 4cm, và ở đáy dài 8cm. Tính chiều sâu của nước trong bình. 
e 
i1 
i2 
r1 
r2 
d 
S S
/ 
I 
J 
n 
  CHƯƠNG VI + VII 
 - Trang 3/35 - 
M N 
A 
S 
Bài 9 : Một cái cọc được cắm thẳng đứng trong một bể rộng, đáy phẳng nằm ngang. 
Phần cọc nhô lên trên mặt nước dài 0,6m. Bóng của cọc trên mặt nước dài 0,8m, ở dưới 
đáy bể là 1,7m. Hãy tìm chiều sâu của nước trong bể. 
Bài 10 : Một bể chứa nước có thành cao 80cm và đáy phẳng dài 120cm. Độ cao mực 
nước trong bể là 60cm, chiết suất của nước là 4/3. Ánh nắng chiếu theo phương nghiêng 
1 góc 30
0
 so với phương ngang. 
 a. Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành trên mặt nước ? 
 b. Hãy tìm độ dài của bóng đen tạo thành dưới đáy bể ? 
Bài 11 : Một cái chậu hình lập phương đựng chất lỏng. Mắt nhìn theo phương BD thì thấy được trung điểm M 
của BC. Hãy tính chiết suất của chất lỏng. ĐS: n = 1,58 
Bài 12 : Một cái máng nước sâu 30cm, rộng 40cm có hai thành bên thẳng đứng. 
Đúng lúc máng cạn nước thì có bóng râm của thành A kéo dài tới đúng chân thành 
B đối diện. Người ta đổ nước vào máng đến một độ cao h thì bóng của thành A 
ngắn bớt đi 7cm so với trước. Hãy tính h và vẽ tia sáng giới hạn của bóng râm của 
thành máng khi có nước. ĐS: h=12 cm 
Bài 13 : Một quả cầu trong suốt có R = 14cm, chiết suất n. Tia tới SA 
song song và cách đường kính MN đoạn d=7cm, cho tia khúc xạ AN 
như hình vẽ. Tính chiết suất n của quả cầu. 
ĐS: n = 1,93 
Bài 14 : Mắt người quan sát và cá ở 2 vị trí đối xứng nhau qua mặt 
thoáng và cách nhau 1,2m. Nước có chiết suất 4/3. 
a. Người thấy cá cách mắt mình bao xa? ĐS: 1,05m 
b. Cá thấy mắt người cách nó bao xa? ĐS: 1,40m. 
Bài 15 : Cho chiết suất của nước là 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi 
nhỏ S nằm ở đáy 1 bể nước sâu 1,2m theo phương gần vuông góc với mặt nước. 
a. Người đó sẽ thấy ảnh S’ của hòn sỏi cách mặt nước 1 khoảng là bao nhiêu ? 
b. Nếu ảnh của hòn sỏi S’ cách mặt nước 1,2m thì lúc này hòn sỏi cách mặt nước bao nhiêu ? 
Bài 16 : Một người nhìn một hòn đá dưới đáy của một cái bể, có cảm giác hòn đá nằm ở 
độ sâu 0,8m. Chiều sâu thực của bể nước là bao nhiêu ? Người đó nhìn hòn đá dưới 1 góc 
60
0
 so với pháp tuyến, chiết suất của nước là 4/3. 
Bài 17 : Đáy của cốc thủy tinh là một bản hai mặt song song với nhau, chiết suất n =1,5. 
Đặt cốc trên một tờ giấy nằm ngang rồi nhìn qua đáy cốc theo phương thẳng đứng ta thấy 
hàng chữ trên giấy tựa như nằm trong thủy tinh, cách mặt trong của đáy 6mm. Đổ nước 
vào đầy cốc rồi nhìn qua nước theo phương thẳng đứng thì thấy hàng chữ tựa như nằm 
trong nước cách mặt nước 10,2cm. Biết chiết suất của nước là 4/3. Tính độ dày của đáy 
cốc và chiều cao của cốc. ĐS: 0,9cm và 13,7cm. 
Chủ đề 2: Phản xạ toàn phần 
Bài 18 : Tia sáng đi từ thủy tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước n2=4/3. Tìm điều kiện của góc tới để 
không có tia khúc xạ vào trong nước ? 
Bài 19 : Một chùm tia sáng SI truyền trong mặt phẳng tiết diện vuông góc của một 
khối trong suốt như hình vẽ. Tia sáng phản xạ toàn phần ở AC. Hãy tìm chiết suất 
của khối trong suốt trong điều kiện đó ? ĐS: 2n  
Bài 20 : Có 3 môi trường trong suốt, với cùng góc tới : 
- Nếu tia sáng truyền từ 1 vào 2 thì góc khúc xạ là 300. 
- Nếu tia sáng truyền từ 1 vào 3 thì góc khúc xạ là 450. 
Hãy tìm góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa (2) và (3) ? ĐS: 
igh=45
0
Bài 21 : Một khối bán trụ trong suốt có chiết suất n = 1,41 = 2 . Một chùm sáng 
hẹp nằm trong mặt phẳng của tiết diện vuông góc, chiếu tới khối bán trụ như hình 
vẽ. Hãy xác định đường đi của tia sáng với các giá trị của góc α trong các trường 
hợp sau 
a. α = 600 (r = 450); b. α = 450 (r = 900); c. α = 300 (Phản xạ toàn phần) 
Bài 22 : Một ngọn đèn nhỏ S nằm dưới đáy của một bể nước nhỏ, sâu 
20cm. Hỏi phải thả nổi trên mặt nước một tấm gỗ mỏng có vị trí, hình dạng 
và kích thước nhỏ nhất là bao nhiêu để vừa vặn không có tia sáng nào của 
ngọn đèn lọt qua mặt thoáng của nước? 
 ĐS: Tấm gỗ hình tròn, tâm nằm trên đường thẳng đứng qua S, bán 
kính R = 22,7cm 
A B 
S ° 
 n 
  CHƯƠNG VI + VII 
 - Trang 4/35 - 
Bài 23 : Một đĩa tròn mỏng bằng gỗ, bán kính R = 5cm nổi trên mặt nước. Ở tâm đĩa có gắn một cây kim, thẳng 
đứng, chìm trong nước (n = 4/3). Hãy tính chiều dài tối đa của cây kim sao cho dù ta đặt mắt ở đâu trên mặt 
thoáng vẫn không nhìn thấy được cây kim. ĐS: 4,4cm 
Bài 24 : Một sợi quang với lõi có chiết suất n1 =1,5 và phần vỏ bọc có chiết suất n2= 2
. Chùm tia tới hội tụ tại mặt trước của ống với góc 2α . Định góc α để tia sáng trong 
chùm đều truyền đi được trong ống. ĐS: 030  
Bài 25 : Một tấm thủy tinh rất mỏng, trong suốt có tiết diện ABCD (AB 
>> AD). Mặt đáy AB tiếp xúc với chất lỏng có n0 = 2 . Chiếu tia sáng 
SI như hình bên, tia khúc xạ gặp mặt đáy AB tại K. 
a. Giả sử n = 1,5. Hỏi imax = ? để có phản xạ toàn phần tại K. 
b. n = ? để với mọi góc tới i (
0900  i ) tia khúc xạ IK vẫn bị phản 
xạ toàn phần trên đáy AB. 
C. TRẮC NGHIỆM 
Chủ đề 1: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 
6.1. Phát biểu nào sau đây là đúng? 
A. Chiết suất tỉ đối của môi trường chiết quang nhiều so với môi trường chiết quang ít thì nhỏ hơn đơn vị. 
B. Môi trường chiết quang kém có chiết suất tuyệt đối nhỏ hơn đơn vị. 
C. Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 so với môi trường 1 bằng tỉ số chiết suất tuyệt đối n2 của môi trường 2 với chiết 
suất tuyệt đối n1 của môi trường 1. 
D. Chiết suất tỉ đối của hai môi trường luôn lớn hơn đơn vị vì vận tốc ánh sáng trong chân không là vận tốc lớn nhất. 
6.2. Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó 
truyền từ nước sang thuỷ tinh là: 
A. n21 = n1/n2 B. n21 = n2/n1 C. n21 = n2 – n1 D. n12 = n1 – n2 
6.3. Chọn câu trả lời đúng. 
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng: 
A. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới. 
B. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới. 
C. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới. 
D. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần. 
6.4. Chiết suất tỉ đối giữa môi trường khúc xạ với môi trường tới 
A. luôn lớn hơn 1. 
B. luôn nhỏ hơn 1. 
C. bằng tỉ số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. 
D. bằng hiệu số giữa chiết suất tuyệt đối của môi trường khúc xạ và chiết suất tuyệt đối của môi trường tới. 
6.5. Chọn câu đúng nhất. 
Khi tia sáng đi từ môi trường trong suốt n1 tới mặt phân cách với môi trường trong suốt n2 (với n2 > n1), tia sáng 
không vuông góc với mặt phân cách thì 
A. tia sáng bị gãy khúc khi đi qua mặt phân cách giữa hai môi trường. 
B. tất cả các tia sáng đều bị khúc xạ và đi vào môi trường n2. 
C. tất cả các tia sáng đều phản xạ trở lại môi trường n1. 
D. một phần tia sáng bị khúc xạ, một phần bị phản xạ. 
6.6. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng 
A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1. C. luôn bằng 1. D. luôn lớn hơn 0. 
6.7. Chiếu một tia sáng đơn sắc đi từ không khí vào môi trường có chiết suất n, sao cho tia phản xạ vuông góc với tia 
khúc xạ. Khi đó góc tới i được tính theo công thức 
A. sini = n B. sini = 1/n C. tani = n D. tani = 1/n 
6.8. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), 
chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30
0
 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo 
thành trên mặt nước là 
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 63,7 (cm) D. 44,4 (cm) 
6.9. Một bể chứa nước có thành cao 80 (cm) và đáy phẳng dài 120 (cm) và độ cao mực nước trong bể là 60 (cm), 
chiết suất của nước là 4/3. ánh nắng chiếu theo phương nghiêng góc 30
0
 so với phương ngang. Độ dài bóng đen tạo 
thành trên đáy bể là: 
A. 11,5 (cm) B. 34,6 (cm) C. 51,6 (cm) D. 85,9 (cm) 
6.10. Một điểm sáng S nằm trong chất lỏng (chiết suất n), cách mặt chất lỏng một khoảng 12 (cm), phát ra chùm 
sáng hẹp đến gặp mặt phân cách tại điểm I với góc tới rất nhỏ, tia ló truyền theo phương IR. Đặt mắt trên phương IR 
nhìn thấy ảnh ảo S’ của S dường như cách mặt chất lỏng một khoảng 10 (cm). Chiết suất của chất lỏng đó là 
A. n = 1,12 B. n = 1,20 C. n = 1,33 D. n = 1,40 
6.11. Cho chiết suất của nước n = 4/3. Một người nhìn một hòn sỏi nhỏ S mằn ở đáy một bể nước sâu 1,2 (m) theo 
phương gần vuông góc với mặt nước, thấy ảnh S’ nằm cách mặt nước một khoảng bằng 
A. 1,5 (m) B. 80 (cm) C. 90 (cm) D. 1 (m) 
  CHƯƠNG VI + VII 
 - Trang 5/35 - 
6.12. Một người nhìn hòn sỏi dưới đáy một bể nước thấy ảnh của nó dường như cách mặt nước một khoảng 1,2 (m), 
chiết suất của nước là n = 4/3. Độ sâu của bể là: 
A. h = 90 (cm) B. h = 10 (dm) C. h = 16 (dm) D. h = 1,8 (m) 
6.13. Một người nhìn xuống đáy một chậu nước (n = 4/3). Chiều cao của lớp nước trong chậu là 20 (cm). Người đó 
thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một khoảng bằng 
A. 10 (cm) B. 15 (cm) C. 20 (cm) D. 25 (cm) 
6.14. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1, 5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia 
sáng SI có góc tới 45
0
 khi đó tia ló khỏi bản sẽ 
A. hợp với tia tới một góc 45
0
. B. vuông góc với tia tới. 
C. song song với tia tới. D. vuông góc với bản mặt song song. 
6.15. Một bản mặt song song có bề dày 10 (cm), chiết suất n = 1, 5 được đặt trong không khí. Chiếu tới bản một tia 
sáng SI có góc tới 45
0
 . Khoảng cách giữa giá của tia tới và tia ló là: 
A. a = 6,16 (cm). B. a = 4,15 (cm). C. a = 3,25 (cm). D. a = 2,86 (cm). 
6.16. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1, 5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách 
bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách S một khoảng 
A. 1 (cm). B. 2 (cm). C. 3 (cm). D. 4 (cm). 
6.17. Một bản hai mặt song song có bề dày 6 (cm), chiết suất n = 1, 5 được đặt trong không khí. Điểm sáng S cách 
bản 20 (cm). ảnh S’ của S qua bản hai mặt song song cách bản hai mặt song song một khoảng 
A. 10 (cm). B. 14 (cm). C. 18 (cm). D. 22(cm). 
Chủ đề 2: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN 
6.18. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Khi có phản xạ toàn phần thì toàn bộ ánh sáng phản xạ trở lại môi trường ban đầu chứa chùm tia sáng tới. 
B. Phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường chiết quang sang môi trường kém chết quang hơn. 
C. Phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn hơn góc giới hạn phản xạ toàn phần igh. 
D. Góc giới hạn phản xạ toàn phần được xác định bằng tỉ số giữa chiết suất của môi trường kém chiết quang với môi 
trường chiết quang hơn. 
6.19. Khi một chùm tia sáng phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa hai môi trường thì 
A. cường độ sáng của chùm khúc xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. 
B. cường độ sáng của chùm phản xạ bằng cường độ sáng của chùm tới. 
C. cường độ sáng của chùm khúc xạ bị triệt tiêu. 
D. cả B và C đều đúng. 
6.20. Phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết suất lớn hơn. 
B. Ta luôn có tia khúc xạ khi tia sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn. 
C. Khi chùm tia sáng phản xạ toàn phần thì không có chùm tia khúc xạ. 
D. Khi có sự phản xạ toàn phần, cường độ sáng của chùm phản xạ gần như bằng cường độ sáng của chùm sáng tới. 
6.21. Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là: 
A. igh = 41
0
48’. B. igh = 48
0
35’. C. igh = 62
0
44’. D. igh = 38
0
26’. 
6.22. Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có 
tia khúc xạ trong nước là: 
A. i ≥ 62
0
44’. B. i < 62
0
44’. C. i < 41
0
48’. D. i < 48
0
35’. 
6.23. Cho một tia sáng đi từ nước (n = 4/3) ra không khí. Sự phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới: 
A. i < 49
0
. B. i > 42
0
. C. i > 49
0
. D. i > 43
0
. 
6.24. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một 
chậu nước có chiết suất n = 1, 33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí sẽ thấy đầu A 
cách mặt nước một khoảng lớn nhất là: 
A. OA’ = 4,5 (cm). B. OA’ = 3,64 (cm). C. OA’ = 6,00 (cm). D. OA’ = 8,74 (cm). 
6.25. Một miếng gỗ hình tròn, bán kính 4 (cm). ở tâm O, cắm thẳng góc một đinh OA. Thả miếng gỗ nổi trong một 
chậu nước có chiết suất n = 1,33. Đinh OA ở trong nước, cho OA = 6 (cm). Mắt đặt trong không khí, chiều dài lớn 
nhất của OA để mắt không thấy đầu A là: 
A. OA = 3,25 (cm). B. OA = 3,53 (cm). C. OA = 4,54 (cm). D. OA = 5,37 (cm). 
Bài tập về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần 
6.26. Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm 
gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là: 
A. r = 49 (cm). B. r = 68 (cm). C. r = 72 (cm). D. r = 53 (cm). 
6.27. Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 45
0
. Góc hợp bởi tia 
khúc xạ và tia tới là: 
A. D = 70
0
32’. B. D = 45
0
. C. D = 25
0
32’. D. D = 12
0
58’. 
6.28. Một chậu nước chứa một lớp nước dày 24 (cm), chiết suất của nước là n = 4/3. Mắt đặt trong không khí, nhìn 
gần như vuông góc với mặt nước sẽ thấy đáy chậu dường như cách mặt nước một đoạn bằng 
A. 6 (cm). B. 8 (cm). C. 18 (cm). D. 23 (cm). 
  CHƯƠNG VI + VII 
 - Trang 6/35 - 
6.29* Một cái chậu đặt trên một mặt phẳng nằm ngang, chứa một lớp nước dày 20 (cm), chiết suất n = 4/3. Đáy chậu 
là một gương phẳng. Mắt M cách mặt nước 30 (cm), nhìn thẳng góc xuống đáy chậu. Khoảng cách từ ảnh của mắt tới 
mặt nước là: 
A. 30 (cm). B. 45 (cm). C. 60 (cm). D. 70 (cm). 
D. ÔN TẬP 
I. Tóm tắt công thức 
1. Định luật khúc xạ ánh sáng: 
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới. Tia tới và tia khúc xạ nằm ở hai bên đường pháp tuyến tại điểm tới. Tỉ 
số giữa sin góc tới và sin góc khúc xạ là hằng số: 21
sin i
n
sin r
 hay n1sini = n2sinr 
với n21 được gọi là chiết suất tỷ đối của môi trường khúc xạ đối với môi trường tới. 
2. Chiết suất của một môi trường 
 Chiết suất tỉ đối của môi trường 2 đối với môi trường 1: 2 121
1 2
n v
n n
n v
   
n1 và n2 là các chiết suất ruyệt đối của môi trường 1 và môi trường 2. 
 Chiết suất tuyệt đối là chiết suất tỉ đối của một môi 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfQUANG_HINH_VAT_LI_11.pdf