ALPHABET A, B, C ( MẪU TỰ A, B, C ) A B C D E F G /ei/ /bi/ /si:/ /di/ /i:/ /ef/ /dʒi/ H I J K L M N /eitʃ/ /ai/ /dʒei/ /kei/ /el/ /em/ /en/ O P K R S T U /əʊ/ /pi/ /kjuː / /a:/ /es/ /ti:/ /juː/ V W X Y Z /vi:/ /dʌbljuː /esk / /wai/ /zet/ Trong tiếng Anh có 28 mẫu tự gồm 21 phụ âm và 5 nguyên âm “ U, E, O, A, I ” There are 28 alphabets including 21 consonants and 5 vowels in English language. THE SIMPLE PRESENT TENSE OF “ TO BE ’’ ( Thì hiện tại đơn của “TO BE’’) FORMATION ( Cách thành lập ) Thường dùng cho danh từ , tính từ hoặc nói về một nghề nghiệp. I/ Affirmative form. Thể khẳng định. S + am, is are + a / an + Noun ( danh từ ) Adjective ( tính từ ) I + am I’m ( Ngôi thứ nhất ) You + are You’re ( Ngôi thứ hai ) He, she, it + is He’s, She’s, It’s ( Ngôi thứ ba số ít) You, we, they + are You’re, We’re, They’re ( Ngôi thứ ba số nhiều ) Ex : Tôi là một học sinh. Đây là một quyển sách. I am a pupil. This is a book. Cô ta là một giáo viên. Nó là một con mèo. She is a teacher. It is a cat. Bây giờ tôi rất mệt. Cô ta rất đẹp. Now, I am very tired. She is very beautiful. II/ Negative form. Thể phủ định. S + am/ is/are + not + Noun ( danh từ ) ( Chủ từ ) Adjective ( tính từ ) Is not = Isn’t Are not = Aren’t Ex : Tôi không phải là bác sĩ. I am not a doctor. Anh ta không phải là một công nhân. Nó không phải là một cây viết chì. He isn’t a worker. It isn’t a pencil. Anh ta không đẹp trai. Cô ta không rãnh. He isn’t handsome. She isn’t free. III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi ) Is/ Am / Are + S + Noun ( danh từ ) ? Adjective ( tính từ ) ? A: Có phải bạn là một y tá không ? Are you a nurse B : Vâng, phải. Yes, I am A: Anh ta có phải là một kỉ sư không ? Is he an engineer ? B: Không , anh ta không phải. No, he isn’t A: Có phải cô ta là một công nhân giỏi không ? Is she a good worker B: Vâng, cô ta phải. Yes, she is A: Họ đói bụng không ? Are they hungry ? B: Không, họ không đói. No, they aren’t HỎI VỀ NGHỀ NGHIỆP WHAT + IS/AM/ARE + S ? A: Bạn làm nghề gì ? What are you ? B: Tôi là một tài xế I am a driver A: Anh ta làm nghề gì ? What is he ? B: Anh ta là một nông dân. He is a farmer A: Chị ấy là một y tá ? What is she ? B: Chị ấy là một y tá. She is a nurse. A: Đây là cái gì ? What is this ? B: Nó là một cái bàn It is a table A: Nó là con gì ? What is it ? B: Nó là một con chó It is a dog A: Chúng nó là những con gì ? What are they ? B: Chúng nó là những con gà They are chickens POSSESSIVE ADJECTIVE ( TÍNH TỪ SỞ HỮU) I MY Của tôi YOU YOUR Của bạn SHE HER Của cô ta HE HIS Của anh ta, Của ông ta IT ITS Của nó WE OUR Của chúng ta, Của chúng tôi YOU YOUR Của các bạn THEY THEIR Của họ, Của chúng nó Tính từ sở hữu luôn luôn đứng sau một danh từ. Bà ta là mẹ của tôi She is my mother Tôi là học trò của ông ta I am his pupil Họ là con gái của bà ta. They are her chidren. Mẹ của bạn là một nội trợ. Your mother is a housewife. Bố mẹ của chúng tôi rất dễ thương. Our parents are very lovely. Ông Long là bố của họ. Mr. Long is their father . POSSESSIVE CASE ( SỞ HỮU CÁCH ) ‘S & ‘ Bà ta là mẹ của Lan She is Lan’s mother Nó là con mèo của Mary It is Mary’s cat Cậu của Peter là một kiến trúc sư. Peter’s uncle is an architect. Dì của Nga thì rất đẹp. Nga’s aunt is very beautiful . OBJECTS ( TÚC TỪ ) I ME Tôi YOU YOU Bạn SHE HER Cô ta, Bà ta HE HIM Anh ta, Ông ta IT IT Nó WE US Chúng ta, Chúng tôi YOU YOU Các bạn THEY THEM Họ, Chúng nó Túc từ đứng sau động từ bổ ngữ cho nó Tôi yêu anh ta I love him Bạn thích tôi You like me Tôi viếng thăm họ. I visit them. Anh ta đi với chúng tôi. He goes with us . Họ đi cắm trại với bạn. They go on a picnic with you. Tôi đi chơi với cô ta. I go out with her. THE SIMPLE PRESENT TENSE OF ORDINARY VERBS ( Thì hiện tại đơn của động từ thường ) FORMATION ( Cách thành lập ) Thường có các trạng ngữ chỉ sự thường xuyên đi theo : Always( luôn luôn), usually ( thường thường ), often ( thường ), sometimes ( thỉnh thoảng ), rarely ( hiếm khi ), seldom ( hiếm khi ), never ( không bao giờ ), ever ( có bao giờ ), everyday ( night, week, month, year ) I/ Affirmative form. Thể khẳng định. S + + O Ex : Tôi thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày. I usually get up at seven o’clock everyday. Cô ta thường thường thức dậy lúc 7 giờ mỗi ngày. She usually gets up at seven o’clock everyday Mary thích học tiếng Nga. Mary likes learning Russian. Các quy tắc ở ngôi thứ ba số ít ( she, he, it, Mr Long, My father ) khi dùng thì Present simple tense. Phải thêm – S sau động từ ở ngôi she, he, it Cô ta muốn mua một quyển sách mới. She wants to buy a new book Mẹ của tôi muốn mua một quyển sách mới. My mother wants to buy a new book 2) Những động từ tận cùng bằng O, S, CH, X, SH, Z. Phải thêm – ES sau động từ ở ngôi she, he, it. Ông ta thường xem ti vi mỗi buổi tối. He often watches television every night. Nga luôn luôn rửa tay trước khi ăn điểm tâm. Nga always washes her hands before having breakfast. Em gái của tôi thỉnh thoảng đi chơi ở công viên. My younger sister sometimes goes to the park for relax 3) Những động từ tận cùng bằng Y ta phải đổi Y thành I rồi mới thêm – ES sau động từ ở ngôi she, he, it. Peter không bao giờ học bài vào những ngày chủ nhật. Peter never studies his lessons on Sundays. Bố của anh ta thường lo lắng cho anh ta khi anh ta đi xa. His father often worries about him when he is away from home. Note ( chú ý ) nếu đứng trước Y là một trong năm nguyên âm ( U, E, O, A, I ) ta chỉ cần – S sau động từ ở ngôi she, he, it Tom thường chơi đá banh sau giờ học. Tom often plays soccer after school. Ông Tâm thuê rất nhiều nhân công. Mr. Tâm employs a lot of workers. II/ Negative form. Thể phủ định. S + + not + V + O I, you, we, they + Do not = Don’t She, he ,it + Does not = Doesn’t Ở thể phủ định và nghi vấn ngôi thứ ba số ít she, he, it. Động từ trở lại nguyên mẫu không thêm – S, -ES, - IES Anh ta không thích xem ti vi. He doesn’t like watching television. Bà Lan không đi làm vào những ngày chủ nhật. Mrs. Lan doesn’t go to work on Sundays. Peter và Tom không muốn đi chơi với tôi. Peter and Tom don’t want to go out with me. Chúng tôi không thích chơi quần vợt. We don’t like playing tennis. III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi ) + S + V + O ? A : Bạn có thích chơi cờ không ? Do you like playing chess B : Vâng, tôi thích Yes , I do C : Peter có thích chơi cờ không ? Does Peter like playing chess ? D : Vâng, anh ta thích Yes , he does E : Mẹ của bạn có đi làm vào những ngày thứ bảy không ? Does your mother go to work on Saturday ? F : Không, bà ta không có đi làm No , she doesn’t CÁCH ĐẶT CÂU HỎI What Where When How Which + + S + O ? Why Who Whose How often Ex : Bạn thường đi đâu vào những ngày chủ nhật. Where do you often go on Sunday ? Tôi thường đi công viên để tập thể dục. I often go to the park in order to do morning exercise. Ex : Mẹ của bạn thường đi đâu vào những ngày chủ nhật. Where does your mother often go on Sunday ? Bà ta thường đi công viên để tập thể dục. She often goes to the park in order to do morning exercise. Ex : Họ thường thường làm gì mỗi tối ? What do they usually do every night ? Họ thường thường xem tin tức trên ti vi. They usually watch news on television. Tại sao bạn đến đây ? Why do you come here ? Bởi vì tôi muốn học tiếng Pháp. Because I want to learn French. Tại sao bạn không đến đây ? Why don’t you come here ? Bởi vì tôi không có thời gian rảnh. Because I don’t have free time Cái nhà nào chú của bạn thích ? Which house does your uncle like ? Chú ấy thích căn nhà lớn kia. He likes that large house THE PRESENT PRESENT PROGRESSIVE TENSE ( Thì hiện tại tiếp diễn ) FORMATION ( Cách thành lập ) Thường có các trạng ngữ thời gian đi theo : Now, Right now, At the moment, At present, Look , Listen I/ Affirmative form. Thể khẳng định. S + am/is/are + V – ing + O I + am ( Ngôi thứ nhất ) You + are ( Ngôi thứ hai ) He, she, it + is ( Ngôi thứ ba số ít) You, we, they + are ( Ngôi thứ ba số nhiều ) Ex : Hiện giờ, tôi đang học tiếng Anh. At the moment, I am learning English. Bây giờ, cô ta đang nói tiếng Pháp với Mary. Now, she is speaking French to Mary. Hiện giờ, mẹ của Nga đang xem ti vi. At present, Nga’mother is watching television. Chúng tôi đang luận với nhau bằng tiếng Hàn We are talking together in Korean now . II/ Negative form. Thể phủ định. S + am/is/are + not + V – ing + O Is not = isn’t Are not = aren’t Hiện giờ, chúng tôi không đi học. At the moment we aren’t going to school Bây giờ, cô Mary không có dạy tiếng Pháp. Miss. Mary is’nt teaching French Hiện giờ, Peter và Tom không có chơi đá banh. Right now Peter and Tom are not playing soccer. III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi ) Am/Is/Are + S + V – ing + O ? A : Có phải hiện giờ bạn đang làm bài tập nhà không ? Are you doing your homework at the moment ? B : Vâng, phải Yes , I am C : Có phải hiện giờ anh trai của bạn đang học bài không ? Is your older brother studying his lesson at the moment ? D : Không, không phải No , he is not C : Có phải bây giờ họ đang đang đi cắm trại không ? Are they going for a picnic now ? D : Không, không phải Yes, they are B : USAGE CÁCH SỬ DỤNG Thì này diễn tả một hành động đang diễn ra ngây thời điểm nói. Ex : Hiện giờ bác Lan đang xem phim Ấn Độ. At present uncle Lan is seeing an Indian film. Hiện giờ, Tôi đang đánh máy với Tom Now I am typing with Tom. Hai hành động diễn ra cùng một lúc, ta phải sử dụng WHILE Bố tôi đang đọc báo trong khi đó mẹ tôi đang nấu ăn. My father is reading a newspaper while my mom is cooking meal. Đi sau động từ LOOK. Nhìn kìa, xe buýt đang đến. Look. The bus is coming. Lắng nghe, anh ta đang chơi nhạc. Listen, he is playing music. Note : chú ý : Những động từ tận cùng bằng E ta phải bỏ E trước khi thêm - ING. Drive – ing Driving Write – ing Writing Bây giờ ông John đang lái xe. Mr. John is driving a car now. Những động từ tận cùng bằng I ta phải đổi I thành Y trước khi thêm - ING. Ski – ing Skying Hiện giờ, thầy Nam của tôi đang trượt tuyết bên ngoài. At present, my teacher Nam is skying outside Lie – ing Lying Em gái của tôi đang nằm trên giường vì bị bệnh. My younger sister is lying on the bed because of her sickness. Những động từ gồm một nguyên âm đứng giữa hai phụ âm, ta phải gấp đôi phụ âm cuối thêm một lần nữa rồi mới thêm - ING. Sit – ing Sitting Run – ing Running Stop – ing Stopping Hiện giờ, chúng tôi đang ngồi trước nhà của bạn. At the moment, we are sitting in front of your house. Bây giờ, anh ấy đang dừng xe để đổ xăng. Now he is stopping his car to fill gas. Những động từ không được dùng ở thì tiếp diễn như : LIKE, NEED, REMEMBER, HEAR, HAVE, LOOK, THINK, UNDERSTAND, SEEM, KNOW, NOTICE, WANT, DISLIKE. Ex : Anh ta cần một cái bàn. He wants a table. ( không nói He is wanting a table.) Tôi hiểu anh ta rất rõ. I understand him clearly ( không nói I am understanding him clearly) BE GOING TO “ DỰ ĐỊNH, SẮP ” FORMATION ( Cách thành lập ) Diễn tả một hành động có thể thực hiện được trong tương lai. Thường có trạng từ chỉ thời gian kèm theo như : TOMORROW ( ngày mai ), NEXT WEEK ( tuần tới ) I/ Affirmative form. Thể khẳng định. S + IS / AM / ARE + GOING TO + V + O Ex : Tôi dự định học tiếng Pháp. I am going to learn French. Họ dự định thăm tôi tuần tới . They are going to visit me next week. Ngày mai, Mary dự định đi bơi . Tomorrow, Mary is going to go swimming. II/ Negative form. Thể phủ định. S + IS / AM / ARE + NOT + GOING TO + V + O Ex : Tôi không dự định học tiếng Anh. I am not going to learn English. Họ không dự định thăm tôi tuần tới . They are not going to visit me next week. ( They aren’t going to visit me next week ) Ngày mai, mẹ của tôi không dự định đi xem phim . Tomorrow, Mary is not going to go to a movie. ( Tomorrow, Mary isn’t going to go to a movie. ) III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi ) IS / AM / ARE + S + GOING TO + V + O ? Ex : Bạn dự định học tiếng Pháp không ? Are you going to learn French ? Vâng, cô ta dự định Yes, she is Họ dự định thăm tôi tuần tới không ? Are they going to visit me next week ? Không, họ không có dự định. No, they aren’t Ngày mai, Mary dự định đi bơi không ? Is Mary is going to go swimming tomorrow ? Vâng, cô ta dự định Yes, she is Cách đặt câu hỏi What Where When How Which IS / AM / ARE + S + GOING TO + V + O ? Why Who How often Ex : Bạn dự định đi đâu chủ nhật tới ? Where are you going to go next Sunday ? Tôi dự định đi công viên để tập thể dục. I am going to go to the park to do morning exercise. Ex : Cô ta dự định nói ngôn ngữ nào ? What languages is she going to speak ? Cô ta dự định nói tiếng Anh She is going to speak English Ex : Ngày mai mẹ của bạn dự định làm gì ? What is your mother going to do tomorrow ? Bà ta dự định thăm bà của tôi. She is going to visit my grandmother. Bạn dự định đi học bằng phương tiện gì ? How are you going to go to school ? Bằng xe gắn máy. By motorbike. Peter dự định nói chuyện với ai ? Who is Peter going to talk ? Cậu ấy dự định nói chuyện với chúng ta. He is going to talk to us. MODAL VERB “ CAN ” ( Khiếm khuyết động từ “ CAN ” ) FORMATION ( Cách thành lập ) Diễn tả một hành động có thể thực hiện được ở hiện tại hoặc trong tương lai. I/ Affirmative form. Thể khẳng định. S + CAN + V + O Ex : Tôi có thể nói tiếng Nga. I can speak Russian . Mary có thể nấu ăn . Mary can cook meal. Mẹ của tôi biết lái xe hơi. My mother can drive a car. Note chú ý : Nếu là tính từ hoặc danh từ ta sẽ sử dụng CAN BE Bạn có thể bận rộn. You can be busy. Cô ta có thể là một bác sĩ trong tương lai. She can be a doctor in the future. II/ Negative form. Thể phủ định. S + CANNOT + V + O Cannot = Can’t Em trai của Nga không biết đi xe đạp Nga’s brother can’t ride a bicycle. Tối mai tôi không thể đến đây được. Tomorrow night I can’t come here. Peter không biết viết tiếng Việt. Peter can’t write Vietnamese. Chúng tôi không thể vui vẻ với bạn được. We can’t be happy with you. III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi ) CAN + S + V + O ? A : Bạn biết uống bia không ? B : Vâng, tôi biết Can you drink beer ? Yes , I can C : Anh ta có thể đọc tiếng Trung Quốc không ? Can he read Chinese ? D : Không, không biết No , he can’t E : Ngày mai cô ta có thể đi chơi với tôi không ? Can she go out with me tomorrow ? F : Không, cô ta không thể No , she can’t Cách đặt câu hỏi What Where When How Which + can + S + O ? Why Who Whose How often Ex : Bạn có thể đi đâu chủ nhật tới. Where can you go next Sunday ? Tôi có thể đi công viên để tập thể dục. I can go to the park in order to do morning exercise. Ex : bạn có thể nói ngôn ngữ nào. What languages can you speak ? Tôi có thể nói tiếng Anh và tiếng Đức. I can speak English and German. Ex : Họ có thể đến đây khi nào ? When can they come here ? Họ có thể đến đây tuần tới. They can come here next week. Cô ta có thể làm gì bây giờ ? Cô ta có thể xem ti vi What can she do now ? She can watch television Bạn có thể đi học bằng phương tiện gì ? How can you go to school ? Bằng xe gắn máy. By motorbike. Peter có thể nói chuyện với ai ? Who can Peter talk to ? Cậu ấy có thể nói chuyện với chúng ta. He can talk to us. MODAL VERB “ MUST ” ( Khiếm khuyết động từ “ MUST ” ) FORMATION ( Cách thành lập ) Diễn tả một lời buộc ai đó làm một điều gì . I/ Affirmative form. Thể khẳng định. S + MUST + V + O Ex : Bạn phải lái xe bên tay trái. You must drive a car on the right. Anh ta phải đi ngủ sớm . He must go to bed early. Chúng tôi phải học tiếng Anh. We must learn English. Note chú ý : Nếu là tính từ hoặc danh từ ta sẽ sử dụng MUST BE Bạn phải cẩn thận, khi nói chuyện với tôi. You must be careful when you talk to me. Anh ta phải là một giám đốc trong tương lai. He must be a manager in the future. II/ Negative form. Thể phủ định. S + MUST NOT + V + O Must not = Mustn’t Anh ta không được uống bia. He mustn’t drink beer. Bà của Mai không được băng qua đường vì tuổi già. Mai’s grandmother mustn’t cross the road because of her old age . Bố của bạn không được ăn thịt nhiều vì ông ấy rất mập. Your father mustn’t eat meat too much because he is very fat. Họ không được lười biếng trong khi làm việc. they mustn’t be lazy in working. III/ Interrogative form. Thể nghi vấn ( câu hỏi ) MUST + S + V + O ? A : Tôi phải đi bơi không ? Must I go swimming? B : Vâng, bạn phải Yes , you must C : Cô ta phải ở nhà để học bài không ? Must she stay at home in order to study her lesson? D : Không, không được No , she mustn’t E : Tháng sau anh ta phải đi chơi với tôi không ? Must he get out with me next month ? F : Vâng , anh ta phải Yes, he must Cách đặt câu hỏi What Where When How Which + must + S + O ? Why Who Whose How often Ex : Chúng ta phải đi đâu bây giờ. Where must we go now ? Chúng ta phải đi siêu thị. We must go to the supermarket. Ex : Cô ta phải hát ngôn ngữ nào. What languages must she sing ? Cô ta phải hát tiếng nhật. She must sing a Japanese song. Ex : tôi phải làm gì bây giờ ? What must I do now ? Bạn phải chơi đá banh. You must play soccer. Peter phải đến đây khi nào ? When must Peter come here ? Anh ta phải đến đây tuần tới He must come here next week Bà Lan phải đi chợ bằng phương tiện gì ? How must Mrs. Lan go to market ? Bằng xe gắn máy. By motorbike. Tại sao tôi phải học tiếng Anh ? Why must I learn English ? Bởi vì bạn phải đi du lịch vòng quanh thế giới. Because you must travel around the world. COMPARISON “ SO SÁNH T ÍNH TỪ ” 1} EQUALITY “ SO SÁNH BẰNG ” A) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ” S1 + BE + AS + ADJECTIVE + AS + S2 ( BE ) CHỦ TỪ 1 TÍNH TỪ CHỦ TỪ 2 Ex : Tôi dễ thương như bạn I am AS lovely AS you ( are ) Nga cao bằng Lan Nga is AS tall AS Lan ( is ) Mai đẹp như mẹ của cô ta Mai is AS beautiful AS her mother B) AFFIRMATIVE FORM “ THỂ KHẲNG ĐỊNH ” S1 + BE NOT + SO + ADJECTIVE + AS + S2 ( BE ) IS NOT = ISN’T ; ARE NOT = AREN’T Ex : Tôi không dễ thương như bạn I am not SO lovely AS you = I am not AS lovely AS you Nga không cao bằng Lan Nga is not SO tall AS Lan = Nga is not AS tall AS Lan 2} COMPARATIVE “ SO SÁNH HƠN ” A) SHORT ADJECTIVE “ TÍNH TỪ NGẮN ” Là tính từ gồm một vần : ví dụ : tall ( cao ) short ( thấp ), fat ( mập ), thin (ốm ) S1 + BE + SHORT ADJECTIVE - ER + THAN+ S2 ( BE ) CHỦ TỪ 1 TÍNH TỪ NGẮN CHỦ TỪ 2 Ex : Tôi cao hơn bạn I am taller than you ( are ) Mẹ của Lan mập hơn Lan Lan’mother is fatter than Lan ( is ) Chú ý : Nếu tính từ tận cùng bằng Y ta cũng xem là tính từ ngắn. Khi thêm ER ta đổi Y thành I rồi thêm ER. Ex : Bạn hạnh phúc hơn tôi you are happier than I ( am ) Nơi này ồn hơn nơi kia This place is noisier than that one CÁC TÍNH TỪ BẤT QUY TẮC SO SÁNH HƠN VÀ SO SÁNH NHẤT Tính từ So sánh hơn So sánh nhất diễn giải Good Better than The best tốt, tốt hơn, tốt nhất Bad Worse than The worst tệ, tệ hơn, tệ nhất Many = Much More than The most nhiều, nhiều hơn little Less than The least Ít, ít hơn, ít nhất far Father/ Further than The farthest/ the furthest Xa old Older/ Elder than The oldest/The eldest Cũ, già hơn, già nhất Cô ta tốt hơn Peter She is better than Peter Mai tệ hơn em gái của tôi Mai is worse than my sister LONG ADJECTIVE “ TÍNH TỪ DÀI ” Là tính từ gồm hai vần trở lên: ví dụ : beautiful (đẹp ) intelligent ( thông minh ), interesting ( thú vị ), excellent (xuất sắc ) S1 + BE + MORE L
Tài liệu đính kèm: