Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản

docx 7 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 06/07/2022 Lượt xem 335Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản
GRAMAR (Ngữ pháp)
Ôn lại thì Hiện tại thường (Hiện tại đơn) 
Với động từ Tobe (Vbe)
+) Thể khẳng định: 
I am 
She/ he/ it/ tên riêng/ danh từ số ít + is
You/ we/ they/ danh từ số nhiều + are 
+) Thể phủ định: 
I am + not 
She/ he/ it/ danh từ số ít + is + not (is not = isn’t)
You/ we/ they/ danh từ số nhiều + are + not (are not = aren’t)
+) Thể nghi vấn - dạng câu hỏi 
	Từ để hỏi + is/ are + S + N/Adj/O? 
Với động từ thường:
+) Thể khẳng định
I/you/ we/ they/ danh từ số nhiều + V giữ nguyên 
She/ he/ it/ tên riêng/ danh từ số ít + Vthêm s/es
Chú ý: Thêm “es” vào sau V khi V có chữ tận cùng là o, ss, sh, ch
VD: go à goes
	Watch à watches
	Brush à brushes
+) Thể phủ định: 
I/ you/ we/ they/ danh từ số nhiều + do+ not+ V giữ nguyên 
 	(do not = don’t)
She/ he/ it/ tên riêng/ danh từ số ít + does + not + V không còn s/es
	(does not = doesn’t) 
+) Thể nghi vấn – dạng câu hỏi:
Từ để hỏi + do/ does + S + V giữ nguyên ? 
Dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại: 
Trong câu có các trang từ chỉ mức độ như always/ usually/ often/ sometimes/ seldom/ rarely/ hardly/ never (đứng sau V be và đứng trước Vthường) 
Câu nói về sự thật hiển nhiên như mặt trời mọc đằng đông, lặn đằng tây hay nước sôi ở 100độ C
Nói về thói quen hang ngày với từ every day/ week/ month/ year/time
Nói về lịch trình di chuyển của máy bay, ô tô hay tàu hỏa, xe bus
Chú ý: Khi chia động từ “have” trong thì hiện tại thường sẽ được chia thành 2 dạng
+) Have : nếu chủ ngữ là I/ you/we/they/danh từ số nhiều (don’t have)
+) Has: nếu chủ ngữ là she/ he/ it/ danh từ số ít (doesn’t have)
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN (The future simple tense)
Thể khẳng định:
I/ You/ We/ They/ She/ He/ It 
Danh từ số ít/ số nhiều/ Danh từ số ít + will + be / V nguyên thể 
Thể phủ định: 
S + will not + be/ V nguyên thể 
Will not = won’t 
Thể nghi vấn – dạng câu hỏi :
Will + S + be/ Vnt ? à Yes, S + will / No, S + won’t 
Wh- questions + will + S + be/ Vnt? à S + will + Vnt.
(When / where/ what time/ who/ what/ how/ how old/ how long )
*) Dấu hiệu nhận biết thì tương lai:
- Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian: someday (một ngày nào đó)
	 Soon (chẳng bao lâu nữa)
	 Next time/ month/ week/ year (tới, tiếp theo)
	 Tomorrow (ngày mai) 
	 Tonight (tối nay)
	 In two days (2 ngày nữa)
*) Cách dùng: 
- Diễn tả một hành đông sẽ xảy ra trong tương lai hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một khoảng thời gian dài ở tương lai 
- Diễn đạt ý kiến, sự chắc chắn, sự dự đoán của người nói về một điều gì đó trong tương lai 
- Đưa ra một lời hứa, lời đe dọa
- Đưa ra lời yêu cầu, đề nghị và lời mời
*) Cấu trúc với When: khi
When S+ V, S + will + Vnt 
(When + mệnh đề phụ, mệnh đề chính) 
Vd: When she comes, I will go out (khi cô ấy đến, tôi sẽ đi ra ngoài)
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN (The present Continous tense)
Thể khẳng định:
I + am + Ving 
She/ He/ It/ Dtừ số ít/ Tên riêng + is + Ving 
You/ We/ They/ Dtừ số nhiều + are + Ving 
Thể phủ định: (+not)
I am + not + Ving
She/ He/ It/ Dtừ số ít/ Tên riêng + is + not + Ving 
You/ We/ They/ Dtừ số nhiều + are + not + Ving 
	Is not = isn’t 
	Are not = aren’t 
Thể nghi vấn – dạng câu hỏi:
(Wh – questions ) + is / isn’t + S + Ving ?
	 + are/ aren’t + S + Ving?
*) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn: 
- Trong câu có các từ : now (bây giờ), right now (ngay bây giờ)
	 At the moment/ at this time/ at present (vào lúc này)
	 Today (hôm nay)
	 Look! Be careful! Listen! 
* Notes :Một số động từ không đi với dạng Ving như: be, understand, think (cho rằng), know, hear, love, like , stop , feel, smell, taste, sound ....
*) Cách dùng: 
- Diễn tả hành động xảy ra tại thời điểm đang nói 
- Một kế hoạch trong tương lai với các từ như tomorrow, next week, tonight 
*) Cách thêm “ Ing” và sau động từ:
- Thông thường chúng ta thêm ing vào sau các động từ 
VD: 	watch à watching
	go à going
-Các động từ kết thúc bởi đuôi “e”, bỏ “e” thêm “ing” vào sau động từ
VD: 	come à coming
	Take à taking
	Write à writing 
	Make à making
	Invite à inviting
-Các động từ kết thúc bởi đuôi “ie” -à đổi “ie” thành “y” rồi thêm Ing vào sau động từ 
VD: 	lie à lying
	Die àdying
-Các động từ kết thúc là một phụ âm mà trước nó là 2 nguyên âm (a, e, i ,o u), ta chỉ việc thêm ing vào sau động từ.
VD: 	cook à cooking
	Read à reading 
	Play à playing 
-Các động từ kết thúc là 1 phụ âm mà trước nó là 1 nguyên âm thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi mới thêm ing vào sau động từ .
VD: 	get à getting
	Swim à swimming
	Begin à beginning
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN (The past simple tense)
Thể khẳng định:
Với động từ tobe (Vbe):
I/ She/ He/ It/ Dtừ số ít/ Tên riêng + was + O/ N/ Adj
We/ You / They/ Dtừ số nhiều + were + O/ N/ Adj
Với động từ thường (Vt):
S + Ved/ Vcột 2 
Thể phủ định (+not):
Với động từ tobe (Vbe):
I/ She/ He/ It/ Dtừ số ít/ Tên riêng + was + not + O/ N/ Adj
We/ You / They/ Dtừ số nhiều + were + not + O/ N/ Adj
	Was not = wasn’t 
	Were not = weren’t
Với động từ thường (Vt):
S + did not + V nguyên thể không còn ed 
Thể nghi vấn – dạng câu hỏi:
Wh-questions + was/ wasn’t + S + O/N/Adj ? 
Wh-questions + did/ didn’t + S + Vnt ?
*) Dấu hiệu nhận biết thì quá khứ đơn: 
- Trong câu có các từ, trạng từ như : 	yesterday (ngày hôm qua) 
	Ago (cách đây)
	Last (trước) như last time, last month, last year
	In + thời điểm trong quá khứ. VD: in 2015
*) Quy tắc thêm “ed” vào sau động từ cũng tương tự như qui tắc thêm “ing” của thì hiện tại tiếp diễn. 
*) Qui tắc phát âm “ed” : có 3 cách phát âm
- Phát âm là /id/ khi theo sau t và d
 VD: wanted , needed, painted, provided, visited 
- Phát âm là /t/ khi theo sau k, p, sh, ch, ss, x.
 VD: looked, washed, missed, fixed, watched.
- Phát âm là /d/ khi theo sau các từ còn lại 
 VD: played, lived, cleaned
*) Cách dùng: 
- Thì quá khứ thường dùng để diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, đã chấm dứt và không còn liên quan đến hiện tại. 
- Hành động đã xảy ra suốt một quãng thời gian trong quá khứ nhưng nay đã chấm dứt
- Một loạt hành động xẩy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
- Hành động được lặp đi lặp lại hoặc xảy ra thường xuyên trong quá khứ. Thường đi với cấu trúc “Used to + Vnt”
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH (The present perfect tense)
Thể khẳng định:
I/ you/ we/ they/ Dtừ số nhiều + have + Ved/ P2 (cột 3)
She/ He/ It/ Tên riêng/ Dtừ số ít + has + Ved/ P2 (cột 3)
Thể phủ định (+not)
I/ you/ we/ they/ Dtừ số nhiều + have + not + Ved/ P2 (cột 3)
She/ He/ It/ Tên riêng/ Dtừ số ít + has + not + Ved/ P2 (cột 3)
 Have not = haven’t 
 Has not = hasn’t 
Thể nghi vấn – dạng câu hỏi: 
Wh-questions + have/ has + S + Ved/ P2 (cột2) ? 
 + haven’t/ hasn’t + S + Ved/ P2 (cột 3) ?
*) Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành:
- Trong câu có các từ, cụm từ : just, recently, lately (gần đây, vừa mới)
	 Already (rồi)
	 Yet (chưa) 
	 Several times (nhiều lần)
	 Ever (đã từng)
	 Never (chưa từng, không bao giờ)
	 For + khoảng thời gian (phải đếm, tính tổng)
	 	 VD: for 5 year, for a week
	 For a long time, for ages (khoảng 1 thời gan dài)
	 Since + thời điểm (mốc thời gian)
	 VD: since 2008, since last Monday
	 Since then = up to now = so far = until now 
	 (cho đến bây giờ)
	 This is the first/ second/ third time.đây là lần thứ.
*) Cách dùng: 
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra
- Diễn tả hành động đã xảy ra trong quá khứ mà không rõ thời gian chính xác 
- Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ và hành động này có thể còn được lặp lại trong hiện tại hoặc tương lai 
- Thông báo tin mới hoặc một sự việc vừa mới xảy ra 

Tài liệu đính kèm:

  • docxngu_phap_tieng_anh_co_ban.docx