SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂY NINH NGÂN HÀNG CÂU HỎI KIỂM TRA HỌC KÌ 1 MÔN: TOÁN 9 Lý thuyết Hình học HKI: (1 điểm) - Hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. - Tỉ số lượng giác của góc nhọn. (Bỏ bảng lượng giác) - Hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. - Quan hệ giữa các yếu tố trong một đường tròn. - Vị trí tương đối của đường thẳng với đường tròn. - Định nghĩa tiếp tuyến, tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau. - Quan hệ giữa đường tròn và đường thẳng. - Quan hệ giữa đường tròn và tam giác. Câu 1: Cho hình vẽ: Hãy viết công thức tính các tỷ số lượng giác của góc a. Giải: Câu 2: Chứng minh định lý: “Trong một đường tròn: a) Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. b) Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.” Giải: Chứng minh định lý (SGK 105) Câu 3: Phát biểu định lý về tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Giải: (SGK trang 114) Câu 4: Nêu các vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Ứng với mỗi vị trí đó, viết hệ thức giữa d (khoảng cách từ tâm đến đường thẳng) và R (bán kính của đường tròn). Giải: (SGK trang 107) Câu 5: Định nghĩa đường tròn ngoại tiếp tam giác? Cách xác định đường tròn đó? Giải: Đường tròn ngoại tiếp tam giác: Đường tròn qua ba đỉnh của tam giác. Khi đó tam giác nội tiếp đường tròn . Cách xác định: + Tâm là giao điểm ba đường trung trực ba cạnh tam giác . + Bán kính: Khoảng cách từ tâm đến đỉnh tam giác . Câu 6: Định nghĩa đường tròn nội tiếp tam giác? Cách xác định đường tròn đó? Giải: -Định nghĩa đường tròn nội tiếp tam giác (SGK trang 114) Cách xác định: + Tâm là giao điểm các đường phân giác các góc trong tam giác. + Bán kính là khoảng cách từ tâm đến cạnh của tam giác. Câu 7: Chứng minh định lí: “Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy”. Giải: Chứng minh định lí: (SGK trang 103) Câu 8: Chứng minh định lý: “Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy”. Giải:- Chứng minh định lý (SGK trang 103) Câu 9: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = c, AC = b. Viết công thức tính cạnh góc vuông b và c theo cạnh góc vuông kia và tỉ số lượng giác của các góc B và C. Áp dụng: Cho c = 5, b = 12. Tính các góc B và C. Giải: b = c.tan B = c.cot C c = b.tan C = b.cot B ; Câu 10: Chứng minh định lý: “Trong hai dây của một đường tròn: a) Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. b) Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn.” Giải: (SGK 105) Câu 11: Phát biểu các định lý về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Áp dụng: Cho đường tròn (O; 6cm), dây AB cách tâm O một khoảng 4,8cm. Tính độ dài dây AB. Giải: Định lý 2, 3 (SGK trang 103) Áp dụng: Kẻ OH vuông góc AB. AB = 2HB = 2.3,6 = 7,2 (cm) Câu 12: Phát biểu định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn. Áp dụng: Tính tỉ số lượng giác của góc 600. Giải: Định nghĩa tỉ số lượng giác của một góc nhọn (SGK trang 72) Câu 13: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = c, BC = a, AC = b, AH là đường cao, BH = , HC = . Chứng minh rằng: . Áp dụng: Cho c = 6, b = 8 . Tính . Giải: Chứng minh (SGK trang 65) Áp dụng : ; Câu 14: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = c, BC = a, AC = b, AH là đường cao (AH = h ). Chứng minh rằng: . Áp dụng: Cho c = 5, b =12. Tính h. Giải: Chứng minh : (SGK trang 67) Áp dụng: Câu 15: Cho tam giác ABC vuông tại A, AB = c, BC = a, AC = b. Viết công thức tính cạnh góc vuông b và c theo cạnh huyền a và tỉ số lượng giác của các góc B và C. Áp dụng: Cho Tính b; c ? Giải: c = a.cos B = 8.cos » 3,632 b = a.sin B = 8.sin » 7,128 Câu 16: Chứng minh định lý: “Trong một đường tròn, đường kính là dây cung lớn nhất ”. A O B D C M Giải Nối OC với OD, ta có : OC + OD > CD => 2R > CD AB > CD (1đ) Câu 17: Cho đường tròn tâm (O, R = 5cm) có tồn tại dây cung AB sao cho độ dài AB = 12cm không ? Vì sao? Giải (0,5 cm) => Đường kính = 10cm => Dây cung AB bất kỳ => AB < 10cm , không tồn tại (0,5cm) mà có dây cung AB = 12cm. Câu 18: Chứng minh định lý : “Hai tiếp tuyến cắt nhau tại một điểm thì bằng nhau. Đường nối tâm là đường phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến ”. (cạnh huyền - cạnh góc vuông ) Giải: Xét Tam giác vuông AOB và OAC Ta có : OB = OR = R OA là cạnh chung => AB = AC , (1đ) Câu 19: Cho đường tròn (O) và 1 điểm A nằm ngoài (O). Từ A kẻ hai tiếp tuyến AM , AN với (O), (M, N là các tiếp điểm). CMR : Giải: Ta có cân OA là phân giác => OA là đường cao của => (1đ) Câu 20: Cho đoạn thẳng MN = 5cm. Trong số các đường tròn đi qua M, N có đường tròn nào có đường kính bằng 4cm không? Tại sao? Giải: Giả sử d là độ dài đường kính của các đường tròn đi qua M, N Ta có: d = 2R ≥ MN Þ d ≥ 5cm. Vậy không thể có đường tròn có đường kính d = 4cm đi qua M, N. Câu 21: - Nêu định lý (không chứng minh) về quan hệ giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó trên cạnh huyền (trong tam giác vuông). - Áp dụng tính x trong hình vẽ sau: Giải: Định lý (SGK Tr 65) Áp dụng: x2 = 1.4 = 4 Þ x = 2
Tài liệu đính kèm: