MỘT SỐ VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT VỀ GIÁO DỤC MẦM NON NGUYỄN MINH HUYỀN CVC VỤ GIÁO DỤC MẦM NON MỤC TIÊU BÀI HỌC Sau bài học, học viên nắm được: Các văn bản Quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non được ban hành từ năm 2010 đến nay. Cách sử dụng các văn bản hợp nhất Nắm được những văn bản Quy phạm pháp luật về giáo dục mầm non được ban hành năm 2015 Nắm được những điểm mới của Điều lệ trường mầm non sửa đổi, bổ sung 2015 và Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục 2015 so với các văn bản đã ban hành. NHỮNG VĂN BẢN LIÊN QUAN ĐẾN GIÁO DỤC MẦM NON TỪ NĂM 2010 ĐẾN NAY 1. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: 2. Văn bản liên Bộ: 3. Văn bản của Bộ GD&ĐT: (Nghiên cứu trong tài liệu) ĐÁNH GIÁ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VĂN BẢN 1. Ưu điểm Hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về Giáo dục mầm non được ban hành khá đầy đủ, đáp ứng được yêu cầu công tác quản lí chỉ đạo và phát triển cấp học. Các văn bản đã được ban hành đảm bảo tính thống nhất theo hệ thống các văn bản Pháp luật của Nhà nước, đảm bảo tính khả thi, phù hợp với thực tiễn, tạo hành lang pháp lí cho các địa phương chỉ đạo phát triển Giáo dục mầm non ĐÁNH GIÁ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VĂN BẢN 1. Ưu điểm Một số văn bản đã tác động mạnh mẽ tới nhận thức của xã hội về GDMN, tạo được sự đồng thuận cao trong xã hội; tạo đà cho GDMN phát triển toàn diện, vượt bậc (QĐ số 239/2010/QĐ-TTg, QĐ số 60/2011/QĐ-TTg). Các địa phương đã tổ chức triển khai thực hiện các văn bản một cách nghiêm túc, có chất lượng. Nhiều địa phương đã ban hành các cơ chế, chính sách địa phương để phát triển giáo dục mầm non (TP. Hồ Chí Minh, Khánh Hoà, Hà Nội, Đà Nẵng). ĐÁNH GIÁ VÀ TÁC ĐỘNG CỦA VĂN BẢN 2. Hạn chế Một số văn bản không còn phù hợp (Thông tư liên tịch số 71/2007/TTLT-BGDĐT-BNV hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập) nhưng chậm được ban hành thay thế (đến nay đã ban hành văn bản thay thế). Tiến độ soạn thảo một số văn bản còn chậm (Thông tư liên tịch số 09/2013/TTLT-BGDĐT-BTC-BNV ngày 11/3/2013 Hướng dẫn thực hiện chi hỗ trợ ăn trưa cho trẻ em mẫu giáo và chính sách đối với giáo viên mầm non). MỘT SỐ VĂN BẢN SỬA ĐỔI BỔ SUNG TỪ NĂM 2010 ĐẾN NAY Các văn bản được sửa đổi bổ sung liên quan đến giáo dục mầm non từ năm 2010 đến nay: 1. Điều lệ trường mầm non 2. Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục 3. Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập Giáo dục mầm non cho trẻ em 5 tuổi 4. Quy định danh mục thiết bị tối thiểu danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non MỘT SỐ VĂN BẢN HỢP NHẤT LIÊN QUAN ĐẾN GDMN 1. Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-BGDĐT ngày 27/1/2014 - Quyết định ban hành Quy chế Tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục. 2. Văn bản hợp nhất số 05/VBHN-BGDĐT ngày 13/2/2014 - Quyết định ban hành Điều lệ trường mầm non. MỘT SỐ VĂN BẢN HỢP NHẤT LIÊN QUAN ĐẾN GDMN 3. Văn bản hợp nhất số 18/VBHN-BGDĐT ngày 20/5/2014 - Thông tư ban hành Quy định điều kiện, tiêu chuẩn, quy trình công nhận phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em năm tuổi 4. Văn bản hợp nhất số 01/VBHN-BGDĐT ngày 23/3/2015 - Thông tư ban hành ban hành danh mục đồ dùng - đồ chơi - thiết bị dạy học tối thiểu dùng cho giáo dục mầm non MỘT SỐ LƯU Ý Pháp lệnh hợp nhất văn bản quy phạm pháp luật được Ủy ban thường vụ Quốc hội khoá 13 thông qua năm 2012 (Pháp lệnh số 01/2012/UBTVQH13) quy định sau khi văn bản sửa đổi, bổ sung được công bố, cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản phải tiến hành hợp nhất văn bản. Văn bản được hợp nhất là văn bản sửa đổi, bổ sung và văn bản được sửa đổi, bổ sung. MỘT SỐ LƯU Ý Văn bản hợp nhất là văn bản được hình thành sau khi hợp nhất văn bản sửa đổi, bổ sung với văn bản được sửa đổi, bổ sung. Vì vậy, sau khi sửa đổi, bổ sung văn bản, cơ quan ban hành VB cần thực hiện thủ tục hợp nhất nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan, tổ chức, cá nhân trong việc tra cứu và thực thi văn bản, đảm bảo tính minh bạch, dễ tiếp cận của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật. MỘT SỐ LƯU Ý Văn bản hợp nhất được sử dụng chính thức trong việc áp dụng và thi hành. Các cơ quan, tổ chức, cá nhân có thể trích dẫn, viện dẫn, sử dụng các điều, khoản của văn bản hợp nhất để thực hiện các quyền, nghĩa vụ hoặc quyền lợi của mình. Khi dẫn chiếu làm căn cứ pháp lí phải dẫn chiếu số Quyết định, Thông tư không dẫn chiếu số văn bản hợp nhất. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 (Thông tư 09/TT-BGDĐT ngày 14/5/2015) Phân cấp quản lí nhà nước đối với nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (Điều 4). Bổ sung Điều kiện và thủ tục đăng kí thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; sáp nhập, chia tách, đình chỉ, giải thể nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập (khoản 4, khoản 5, khoản 6 Điều 12). NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập bị đình chỉ hoạt động giáo dục khi: + Không bảo đảm điều kiện theo quy định + Vi phạm các quy định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giáo dục ở mức độ phải đình chỉ theo quy định hiện hành. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 - UBND cấp xã phối hợp với phòng giáo dục và đào tạo tổ chức kiểm tra, lập biên bản kiểm tra. Căn cứ biên bản kiểm tra, chủ tịch uỷ ban nhân dân cấp xã quyết định đình chỉ hoạt động giáo dục của nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. - Trong thời hạn bị đình chỉ hoạt động giáo dục, nếu tổ chức, cá nhân đã khắc phục được các vi phạm và có đơn đề nghị, UBND cấp xã phối hợp với phòng giáo dục tổ chức kiểm tra thẩm định, lập biên bản xác nhận. Chủ tịch UBND cấp xã xem xét, quyết định cho phép các NT, lớp MG độc lập hoạt động giáo dục trở lại. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập bị giải thể khi xảy ra một trong các trường hợp sau đây: + Hết thời hạn đình chỉ mà không khắc phục được nguyên nhân dẫn đến việc đình chỉ; + Vi phạm nghiêm trọng các quy định về tổ chức hoạt động; + Theo đề nghị của tổ chức, cá nhân thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 * Sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 26 Đánh giá kết quả nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em 2. Thực hiện đo chiều cao, cân nặng, ghi và theo dõi trên biểu đồ tăng trưởng cho trẻ em dưới 24 tháng tuổi mỗi tháng một lần, trẻ em từ 24 tháng tuổi trở lên mỗi quý một lần. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 * Sửa đổi, bổ sung khoản 3 Điều 27 Nhà trường, nhà trẻ 3. Diện tích khu đất xây dựng nhà trường, nhà trẻ gồm: diện tích xây dựng; diện tích sân chơi; diện tích cây xanh, đường đi. Diện tích sử dụng đất bình quân tối thiểu 12m2 cho một trẻ đối với khu vực đồng bằng, trung du; 8m2 cho một trẻ đối với khu vực thành phố, thị xã và núi cao. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 Đối với nơi khó khăn về đất đai, có thể thay thế diện tích sử dụng đất bằng diện tích sàn xây dựng và bảo đảm đủ diện tích theo quy định. Ủy ban nhân dân cấp huyện chịu trách nhiệm lập đề án báo cáo việc sử dụng diện tích thay thế và phải được uỷ ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 3. Phòng vệ sinh: Đảm bảo 0,4 - 0,6m2 cho một trẻ; đối với trẻ mẫu giáo có chỗ riêng cho trẻ em trai, trẻ em gái. Phòng vệ sinh được xây dựng liền kề với phòng sinh hoạt chung, thuận tiện cho sử dụng và dễ quan sát. Phòng vệ sinh có các thiết bị sau: - Đối với trẻ nhà trẻ: vòi nước rửa tay; ghế ngồi bô; có thể bố trí máng tiểu, bệ xí cho trẻ 24 - 36 tháng; vòi tắm; bể có nắp đậy hoặc bồn chứa nước. - Đối với trẻ mẫu giáo: vòi nước rửa tay; chỗ đi tiểu và bệ xí cho trẻ em trai và trẻ em gái; vòi tắm; bể có nắp đậy hoặc bồn chứa nước. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA ĐIỀU LỆ TRƯỜNG MẦM NON NĂM 2015 4. Hiên chơi: Đảm bảo 0,5 - 0,7m2 cho một trẻ, chiều rộng không dưới 2,1m; có lan can bao quanh cao 0,8- 1m, sử dụng các thanh đứng với khoảng cách giữa hai thanh không lớn hơn 0,1m. NHỮNG ĐIỂM THAY ĐỔI CỦA QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG TRƯỜNG MẦM NON TƯ THỤC NĂM 2015 (Thông tư 13/TT-BGDĐT ngày 30/6/2015) Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục được ban hành kèm theo QĐ số 41/2008/QĐ-BGDĐT, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2011/TT-BGDĐT. Qua 6 năm thực hiện, thực tế cho thấy một số quy định trong Quy chế chưa đáp ứng được nhu cầu quản lí, đặc biệt là một số quy định đối với nhóm, lớp mầm non độc lập tư thục. Để bảo đảm tính đồng bộ của hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, đáp ứng với nhu cầu thực tiễn, thuận tiện cho việc tra cứu, sử dụng văn bản, cần thiết phải ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động trường mầm non tư thục thay thế Quyết định số 41/2008/QĐ-BGDĐT ngày 25 tháng 7 năm 2008. PHÂN CẤP QUẢN LÝ GIÁO DỤC 1. Uỷ ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh thực hiện chức năng quản lí nhà nước về giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập thuộc loại hình tư thục. 2. Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn thực hiện chức năng quản lí nhà nước về giáo dục đối với nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. 3. Phòng giáo dục và đào tạo có trách nhiệm tham mưu, giúp Uỷ ban nhân dân cấp huyện thực hiện chức năng quản lí nhà nước về giáo dục đối với nhà trường, nhà trẻ, nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ TRƯỜNG, NHÀ TRẺ TƯ THỤC Nhà trường, nhà trẻ tư thục có cơ cấu tổ chức đảm bảo các yêu cầu về cơ cấu tổ chức quy định tại Điều lệ trường mầm non và phù hợp với điều kiện, quy mô của trường, bao gồm: 1. Hội đồng quản trị (nếu có); 2. Ban kiểm soát; 3. Hiệu trưởng và các phó hiệu trưởng; 4. Tổ chuyên môn; 5. Tổ văn phòng; 6. Tổ chức đoàn thể; 7. Các nhóm, lớp. Có quy định đối với nhà trường không có Hội đồng quản trị 1. Nhà trường, nhà trẻ tư thục do 1 thành viên góp vốn đầu tư toàn bộ kinh phí xây dựng và kinh phí hoạt động của trường thì không có Hội đồng quản trị. 2. Nhà đầu tư có nhiệm vụ và quyền hạn như Hội đồng quản trị CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ TRƯỜNG, NHÀ TRẺ TƯ THỤC Quy định Ban kiểm soát trong nhà trường, nhà trẻ tư thục (thay cho Ban kiểm tra tài chính trước đây) Ban kiểm soát của nhà trường, nhà trẻ tư thục do Hội đồng quản trị thành lập, có số lượng từ 3 đến 5 thành viên, trong đó có đại diện thành viên góp vốn, giáo viên, đại diện cha mẹ học sinh. Trong Ban kiểm soát phải có thành viên có chuyên môn về kế toán. Trưởng Ban kiểm soát do Hội đồng quản trị bầu trực tiếp. (khoản 1 Điều 12) CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ TRƯỜNG, NHÀ TRẺ TƯ THỤC 1. Nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục có cơ cấu, tổ chức đảm bảo các yêu cầu về cơ cấu tổ chức quy định tại Điều lệ trường mầm non và phù hợp với điều kiện, quy mô của nhóm, lớp. 2. Trẻ em trong nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục được tổ chức theo quy định tại Điều 13 Điều lệ trường mầm non. Số trẻ em trong một nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục có không quá 50 (năm mươi) trẻ. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ TRƯỜNG, NHÀ TRẺ TƯ THỤC THỦ TỤC ĐĂNG KÍ THÀNH LẬP NHÓM TRẺ, LỚP MGĐLTT - Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Uỷ ban nhân dân cấp xã. Trong thời hạn 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Uỷ ban nhân dân cấp xã có văn bản gửi phòng giáo dục và đào tạo đề nghị kiểm tra các điều kiện thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập; - Trong thời hạn 10 ngày, phòng giáo dục và đào tạo xem xét, kiểm tra trên thực tế, nếu thấy đủ điều kiện, phòng giáo dục và đào tạo có ý kiến bằng văn bản gửi Uỷ ban nhân dân cấp xã; ĐÌNH CHỈ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC CỦA NHÓM TRẺ, LỚP MGĐLTT Thực hiện như Điều lệ trường mầm non đã trình bày ở phần trên Lưu ý: So với Quy chế cũ, Quy chế mới đã đơn giản hoá thủ tục hành chính đối với việc thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục. Chỉ quy định 1 bước thành lập. (Quy định cũ bao gồm 2 bước thành lập và cho phép hoạt động giáo dục). QUY ĐỊNH VIỆC THÀNH LẬP NHÓM TRẺ QUY MÔ NHỎ Ở NHỮNG NƠI KHÓ KHĂN - Đối với những nơi mạng lưới cơ sở giáo dục mầm non chưa đáp ứng đủ nhu cầu đưa trẻ tới trường, lớp, các cá nhân có thể tổ chức nhóm trẻ nhằm đáp ứng nhu cầu nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ của phụ huynh và phải đăng kí hoạt động với Uỷ ban nhân dân cấp xã. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÍ HOẠT ĐỘNG NHÓM TRẺ QUY MÔ NHỎ - Số lượng trẻ em trong nhóm trẻ tối đa là 07 (bảy) trẻ; - Người chăm sóc trẻ có đủ sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm, đủ năng lực chịu trách nhiệm dân sự và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em theo quy định; - Cơ sở vật chất phải đảm bảo các điều kiện tối thiểu như sau: + Phòng nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ có diện tích tối thiểu là 15m2; bảo đảm an toàn, thoáng, mát, đủ ánh sáng, sàn nhà láng xi măng, lát gạch hoặc gỗ, có cửa ngăn cách với các khu vực khác; + Có đồ dùng, đồ chơi an toàn, phù hợp lứa tuổi của trẻ; ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÍ HOẠT ĐỘNG NHÓM TRẺ QUY MÔ NHỎ + Có đủ đồ dùng cá nhân phục vụ trẻ ăn, uống, ngủ, sinh hoạt và các thiết bị phục vụ nuôi dưỡng, chăm sóc trẻ; có đủ nước chín cho trẻ uống hằng ngày; + Có phòng vệ sinh và thiết bị vệ sinh phù hợp với trẻ; có đủ nước sạch cho trẻ dùng. - Có bản thoả thuận với phụ huynh về việc nhận nuôi dưỡng, chăm sóc và đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ. - Có tài liệu hướng dẫn thực hiện chăm sóc, giáo dục trẻ. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÍ HOẠT ĐỘNG NHÓM TRẺ QUY MÔ NHỎ b) Cá nhân có văn bản đăng kí hoạt động nhóm trẻ gửi Ủy ban nhân dân cấp xã. Trong văn bản nêu rõ các điều kiện theo quy định tại điểm a, khoản này và cam kết đảm bảo an toàn cho trẻ tại nhóm trẻ. ĐIỀU KIỆN ĐĂNG KÍ HOẠT ĐỘNG NHÓM TRẺ QUY MÔ NHỎ QUẢN LÍ NHÓM TRẺ, LỚP MẪU GIÁO ĐỘC LẬP TƯ THỤC Quy định trách nhiệm của các cấp trong việc quản lí nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục Ủy ban nhân dân cấp xã chỉ đạo tổ chức kiểm tra (thường xuyên, đột xuất) hoạt động của các nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục, nhóm trẻ quy định tại khoản 4 Điều này trên địa bàn; kịp thời phát hiện, xử lí nghiêm các hành vi sai phạm và đình chỉ các nhóm, lớp không đảm bảo các điều kiện về nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ. TIÊU CHUẨN CHỦ NHÓM TRẺ , LỚP MG ĐỘC LẬP TƯ THỤC a) Cá nhân đứng tên xin phép thành lập nhóm trẻ, lớp mẫu giáo độc lập tư thục là công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. b) Phẩm chất, đạo đức tốt; c) Sức khoẻ tốt; d) Có bằng tốt nghiệp trung học phổ thông trở lên; có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ quản lí, chăm sóc, nuôi dưỡng giáo dục trẻ em hoặc chứng chỉ bồi dưỡng cán bộ quản lí giáo dục theo quy định. Xin trân trọng cảm ơn!
Tài liệu đính kèm: