MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP GIẢI PHƯƠNG TRÌNH VÀ BẤT PHƯƠNG TRÌNH CHỨA CĂN THỨC I. Một số dạng cơ bản của phương trình, bất phương trình chứa căn thức. 1. Phương trình a) b) Ví dụ 1: Giải phương trình sau: Hướng dẫn: Nhận xét: Phương trình có dạng nên ta giải như sau Ta có Vậy Ví dụ 2: Giải phương trình: Hướng dẫn: Ta có Vậy 2. Bất phương trình a) b) Ví dụ 3: Giải các bất phương trình sau: a) b) , Hướng dẫn Ta có : Vậy tập nghiệm b)Ta có Giải (1) Giải (2) Từ đó suy ra tập nghiệm của bất phương trình là II. CÁC PHƯƠNG PHÁP 1. Phương pháp bình phương liên tiếp Sử dụng phương pháp bình phương liên tiếp nhằm biến đổi phương trình, bất phương trình về dạng không còn chứa căn thức. Tuy nhiên khi bình phương hai vế của phương trình, bất phương trình nhớ sử đặt điều kiện cho hai vế cùng dấu (đối với phương trình có thể giải bằng phương trình hệ quả sau đó thử lại kết quả, còn đối với bất phương trình bắt buộc phải đặt điều kiện cho hai vế cùng dấu) Ví dụ 1. Giải phương trình Hướng dẫn: Điều kiện Với điều kiện trên ta có Vậy Ví dụ 2. Giải bất phương trình Hướng dẫn Điều kiện Với điều kiện trên ta có Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là 2. Phương pháp đặt ẩn phụ Mục đích của phương pháp đặt ẩn phụ là đưa phương trình bất phương trình về dạng cơ bản hoặc là dạng đã biết cách giải. Từ nghiệm của phương trình, bất phương trình mới ta suy ra nghiệm của phương trình, bất phương trình ban đầu. Chú ý: Phương trình, bất phương trình mới không tương đương với phương trình bất phương trình cũ (vì khác tập hợp nghiệm) mà chỉ tương đương theo nghĩa từ phương trình ,bất phương trình này ta suy ra nghiệm của phương trình, bất phương trình kia và ngược lại. Dạng 1. Đặt ẩn phụ khi thấy các biểu thức có dạng giống nhau. Đặt , đưa phương trình, bất phương trình theo biến về phương trình bất phương trình theo biến (Chú ý đặt điều kiện cho biến (nếu có)). Ví dụ 1 Giải phương trình Nhận xét: Ta thấy biểu thức dưới dấu căn đều có số hạng , và đây là biểu thức chung, chú ý rằng chúng ta quan tâm đến nhũng biểu thức chung chứa biến, còn nếu có thêm hằng số cũng không quan trọng, và ta có thể đặt ẩn , để đưa phương trình về dạng cơ bản, tuy nhiên để bài toán được gọn hơn ta thường đặt ẩn phụ cho nguyên biểu thức căn, tức là đặt Ta giải bài toán này như sau: Đặt điều kiện . Khi đó . Phương trình trở thành Với ta có Vậy Ví dụ 2 Giải bất phương trình Hướng dẫn: Ta có: Đặt điều kiện . Khi đó bất phương trình trở thành: Kết hợp với điều kiện ta có (1) Với ta có: Với (3) Từ (1), (2) và (3) ta có nghiệm của bất phương trình là Ví dụ 3 Giải bất phương trình: Hướng dẫn: Đặt , điều kiện , suy ra Bất phương trình trở thành: Với ta có Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Dạng 2. Các phương trình, bất phương trình có biểu thức trong đó là hằng số. Khi đó đặt , suy ra . Đưa phương trình bất phương trình về ẩn . Ví dụ 4 Giải phương trình: Hướng dẫn: Điều kiện Đặt (điều kiện ). Suy ra Khi đó phương trình trở thành: Với ta có: Vậy tập nghiệm của phương trình là Ví dụ 5 Giải bất phương trình: Hướng dẫn Điều kiện Đặt (điều kiện ). Suy ra Bất phương trình trở thành Với ta có Kết hợp với điều kiện ta có tập nghiệm của bất phương trình là Dạng 3. Các phương trình có dạng . Khi đó đặt (xét ) Hoặc đặt . Tính theo . Ví dụ 6 Giải phương trình Hướng dẫn Điều kiện Đặt điều kiện Khi đó phương trình trở thành Với ta có Với ta có Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Ví dụ 7 Giải bất phương trình Hướng dẫn Điều kiện Ta thấy là nghiệm của bất phương trình. Xét , chia hai vế của bất phương trình cho ta có Đặt (Điều kiện ). Khi đó bất phương trình trở thành Với ta có Vậy tập nghiệm của bất phương trình là Dạng 4. Đặt ẩn phụ đưa về hệ phương trình Ví dụ 8 Giải phương trình: Hướng dẫn Đặt Khi đó ta có hệ Lấy (1) trừ (2) ta có: (Vì ) Với ta có Vậy phương trình có 3 nghiệm Ví dụ 9Giải phương trình: Hướng dẫn Đặt: Ta có hệ: , sau đó thay vào ta có: Ví dụ 10 Giải phương trình: Hướng dẫn Đặt: trở thành Ta có hệ: Thay vào : Thay các giá trị vào phương trình đầu ta nhận nghiệm: Vậy Chú ý: Từ phương trình ta suy ra hệ, nên khi giải ra nghiệm ta phải thử lại. Phương pháp này chỉ hiệu quả trong việc giải phương trình, còn bất phương trình thì rất khó sử dụng. 3. Phương pháp sử dụng bất đẳng thức Ví dụ 11 Giải phương trình Hướng dẫn Đặt: Dấu xảy ra Mặt khác: , dấu xảy ra Vậy 4. Dùng khảo sát hàm số để biện luận phương trình, bất phương trình chứa tham số Ví dụ 12. Tìm để phương trình sau có nghiệm: Hướng dẫn Điều kiện: Đặt Ta có: và Bảng biến thiên: x t’ + 0 - t 3 3 Xét Bảng biến thiên: 3 – 3 Vậy thì phương trình có nghiệm. BÀI TẬP ÁP DỤNG I. Giải các phương trình sau: 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) II. Giải bất phương trình 1) 2) 3) 4) 5) 6) 7) 8) 9) 10) 11) III. Tìm để: 1) có nghiệm.. 2) có hai nghiệm. 3) có nghiệm chứa . 4) có nghiệm. 5) có 2 nghiệm phân biệt. IV. Phương trình và bất phương trình chứa căn thức trong các đề thi đại học gần đây 1) (D – 2002) Giải bất phương trình 2) (A – 2004) Giải bất phương trình 11) 3) (B – 2004) Xác định để phương trình sau có nghiệm: Đs: 4) (A – 2005) Giải bất phương trình Đs: 5) (D – 2005) Giải phương trình: Đs: 6) (B – 2006) Tìm để phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt Đs: 7) (D – 2006) Giải phương trình Đs: 8) (A – 2007) Tìm để phương trình sau có nghiệm thực Đs: 9) (B – 2007) Chứng minh rằng với mọi giá trị dương của tham số , phương trình sau có hai nghiệm thực phân biệt: Đs: 10) Tìm tất cả các giá trị của tham số để phương trình sau có đúng hai nghiệm phân biệt Đs: V. Các bài trong các đề thi dự bị đại học 1) Giải phương trình (Dự bị B – 2006) Đs: 2) Giải phương trình Đs: 3) Tìm để bất phương trình có nghiệm (Dự bị A – 2007) Đs: 4) Tìm để phương trình có nghiệm (Dự bị B – 2007) 5) Tìm để phương trình có đúng hai nghiệm. (Dự bị D – 2007) Đs: 6) Tìm để phương trình sau có đúng một nghiệm thực. (Dự bị A – 2007) Đs:
Tài liệu đính kèm: