Một số lời nhận xét cuối năm môn Tiếng Anh

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 12349Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Một số lời nhận xét cuối năm môn Tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Một số lời nhận xét cuối năm môn Tiếng Anh
MỘT SỐ LỜI NHẬN XÉT CUỐI NĂM Môn TIẾNG ANH
KĨ NĂNG, KIẾN THỨC
NĂNG LỰC 
PHẨM CHẤT
 - Đọc to, rõ ràng hơn so với đầu năm.
 - Có tiến bộ trong trả lời câu hỏi. 
 - Viết được câu có đủ thành phần, diễn đạt được ý của mình
Hoàn thành tốt mục tiêu các bài học. 
Hoạt động học tập tích cực.
Nhận thức tốt.
Tích cực tham gia các hoạt động học tập.
- Có năng khiếu về khả năng đọc và viết. Cần tăng cường thực hành, vận dụng kiến thức đã học vào thực tế.
- Chưa mạnh dạn trong trả lời câu hỏi. 
 - Chữ viết còn xấu
- Các hoạt động còn trầm, nhận thức chậm.
-Nhận thức chậm hoạt động học tập chưa tích cực.
-chưa tích cực đóng góp ý kiến trong nhóm học tập.
Chưa chú ý nghe, chậm và còn lười học.
Tham gia các hoạt động vận động cùng các bạn còn chậm.
Nhận thức được. Hoàn thành mục tiêu các bài học
-Có ý thức học tập, hơi rụt rè chưa mạnh dạn.
-Hay nói chuyện và làm việc riêng trong giờ học.
-Một số bài hát chưa chuẩn xác và chưa thuộc lời.
-Có ý thức, biết cách điều khiển các nhóm làm việc.
-Ít đưa ra ý kiến đóng góp cho nhóm học tập.
-Chưa tập trung trong giờ học. Chưa thuộc lời một số từ vựng và mẫu câu.
-Cần mạnh dạn hơn nữa.
Chữ viết đẹp, rõ ràng đúng từ, đúng câu
Có ý thức học tập, đôi khi còn chưa tập trung.
Nhiệt tình tham gia các hoạt động.
Có tiến bộ trong kĩ năng nghe (đọc, viết, nói)
Kĩ năng đọc còn hạn chế. 
- Hoàn thành rất tốt nội dung bài học.
 - Kỹ năng nghe nói tốt, giọng đọc to, rõ, trôi chảy. 
- Nắm được nội dung bài học. 
- Nắm vững cấu trúc câu, nhớ và hiểu các từ vựng. 
- Các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tốt. 
- Đọc to, rõ, trôi chảy, hoàn thành bài tập tốt.
 - Hoàn thành khá tốt nội dung các bài học. 
- Biết vận dụng các mẫu câu đã học.
 - Các kỹ năng có tiến bộ. 
- Tăng cường luyện tập thêm về trọng âm và ngữ điệu. 
- Kỹ năng giao tiếp tương đối tốt, chú ý thêm về cử chỉ, điệu bộ, nét mặt. 
- Kỹ năng nghe, nói tốt, cần luyện tập thêm về kỹ năng đọc. 
- Kỹ năng nói sẽ hoàn thiện hơn nếu em biết kết hợp với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ và ánh mắt. 
- Cố gắng luyện tập thêm về cách phát âm các từ có đuôi “s/es”, “ed”.
- Chú ý các âm khó( “r”, “s”, “j”, “z”, “t”, “k”, “c”) trong khi nói hoặc đọc.
 - Tiếp thu kiến thức tốt nhưng sử dụng cấu trúc câu còn chậm.
- Đọc to, rõ, trôi chảy nhưng học từ vựng còn hạn chế. 
- Cẩn thận khi viết các chữ cái khó (“f”, “z”, “w”, “p”, “j”). 
- Khả năng sử dụng ngôn ngữ còn hạn chế.
 - Cần luyện tập thêm về kỹ năng viết. 
- Sử dụng từ vựng còn chưa tốt, tiếp thu kiến thức còn chậm.
 - Cần rèn luyện thêm về kỹ năng nghe, nói.
 - Sử dụng mẫu câu còn hạn chế. 
- Tiếp thu kiến thức chưa tốt, kỹ năng sử dụng ngôn ngữ yếu. 
- Có tinh thần học tập tích cực nhưng cần rèn thêm về kỹ năng đọc.
 - Sử dụng cấu trúc câu chưa tốt cần chú ý luyện tập thêm. 
- Giọng đọc còn nhỏ, hoàn thành rất tốt các nội dung bài học. 
- Biết vận dụng các mẫu câu nhưng còn chậm. 
- Còn lúng túng khi áp dụng cấu trúc mới. 
- Chậm chạp khi nói. Cần luyện tập thêm 
- Chưa ghi nhớ được từ vựng, cần trau dồi thêm.
 - Kỹ năng nghe còn hạn chế, khi nghe nên chú ý vào các từ khóa.
Tự phục vụ, tự quản: có ý thức tự phục vụ; chuẩn bị đủ và biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Tự giác tham gia và chấp hành sự phân công của nhóm, lớp.
- Giao tiếp, hợp tác: có sự tiến bộ khi giao tiếp, nói to rõ ràng, đã thắc mắc với thầy giáo khi không hiểu bài; cần tích cực giúp đỡ bạn cùng học tốt.
- Tự học và giải quyết vấn đề: biết tự học, tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập; biết đặt câu hỏi và tự tìm tòi câu trả lời.
Có năng khiếu về giao tiếp
 - Quần áo, đầu tóc luôn gọn gàng sạch sẽ.
 - Biết giữ gìn vệ sinh thân thể, ăn mặc gọn gàng.
 - Biết tự giải quyết những khó khăn, vướng mắt. 
- Chấp hành sự phân công của lớp.
 - Chấp hành nội quy của lớp. 
- Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập khi đến lớp. 
- Luôn cố gắng hoàn thành công việc được giao. 
- Hay quên sách vở đồ dùng học tập. 
- Còn bỏ áo ngoài quần, không đeo khăn quàng.
 - Chưa kiểm tra lại mọi thứ trước khi đến lớp. 
Giao tiếp và hợp tác: - Mạnh dạn trong giao tiếp, biết trình bày ý kiến của mình trước tập thể.
 - Biết kết hợp lời nói với cử chỉ, điệu bộ, nét mặt khi giao tiếp. 
- Cởi mở, chia sẻ với mọi người. 
- Biết lắng nghe người khác, biết chia sẻ giúp đỡ với bạn bè. 
- Chưa mạnh dạn trong giao tiếp. chưa tự tin nói, bày tỏ ý kiến của mình trong nhóm, trước lớp. 
 Tự học và giải quyết vấn đề: 
- Khả năng tự học tốt.
- Biết chia sẻ và giúp đỡ bạn bè trong học tập.
 - Nắm được mục tiêu bài học.
 - Biết vận dụng những điều đã học vào thực tế.
 - Hiểu bài nhưng áp dụng còn lúng túng.
3. Nhận xét về phẩm chất 
- Tình cảm, thái độ: Yêu quý bạn bè cha, mẹ, ông, bà, thầy, cô; kính trọng người lớn tuổi; biết giúp đỡ mọi người cởi mở, thân thiện.
- Tự trọng, tự tin, tự chịu trách nhiệm: Biết nhận lỗi,sửa lỗi; tự tin trao đổi ý kiến của mình trước tập thể; mạnh dạn nhận và chịu trách nhiệm về những việc mình đã làm.
- Chăm học, chăm làm, thích hoạt động văn nghệ, thể thao: Tích cực tham gia các hoạt động của nhóm, lớp; Biết làm việc phù hợp ở nhà.
-chấp hành nội quy trường, lớp.
-Hòa đồng với bạn bè, kính trọng người lớn tuổi; biết giúp đỡ mọi người cởi mở,nhiệt tình, thân thiện
- mạnh dạn trong các hoạt động; đôi khi còn hấp tấp, vội vàng.
- hay nói chuyện làm việc riêng trong giờ.
- Chưa chăm chỉ trong học tập còn mải chơi,
a) Chăm học, chăm làm, tích cực tham gia hoạt động giáo dục 
- Đi học đầy đủ, đúng giờ.
 - Tích cực tham gia các hoạt động, phong trào
 - Biết vận động các bạn cùng tham gia các hoạt động, phong trào.
 - Còn đi trễ, nghỉ học không xin phép.
 b) Tự tin, tự trọng, tự chịu trách nhiệm. 
- Mạnh dạn trình bày ý kiến của mình. 
- Sẵn sàng nhận lỗi khi làm sai. 
- Hăng hái phát biểu. 
- Biết lắng nghe ý kiến bạn, tôn trọng bạn.
 - Không đổ lỗi cho người khác khi mình làm chưa đúng. - Đổ lỗi cho bạn. 
- E ngại khi trình bày ý kiến, chưa tự tin khi giao tiếp. 
c) Trung thực, kỉ luật, đoàn kết.
 - Không nói dối, nói sai về bạn.
- Nói thật, nói đúng về sự thật.. 
- Không làm việc riêng trong giờ học.
- Thực hiện nghiêm túc quy định về học tập. 
- Còn nói chuyện, làm ồn, gây mất trật tự. 
d) Yêu gia đình bạn và những người khác, yêu trường, yêu lớp, yêu quê hương. 
- Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh em.
 - Kính trọng, biết ơn thầy cô. 
- Yêu quý, giúp đỡ bạn bè.
 - Lễ phép với người lớn, nhường nhịn em nhỏ.
 - Thích tìm hiểu về các địa danh, nhân vật nổi tiếng ở địa phương. 
- Còn xả rác trong lớp, trường. 
- Không chào hỏi khi gặp người lớn.

Tài liệu đính kèm:

  • docMOT SO NHAN XET MON TIENG ANH CUOI NAM THEO TT 30.doc