Câu 1 (2,0 điểm): a. Tại sao các loài sinh sản hữu tính lại tạo ra nhiều biến dị tổ hợp hơn so với loài sinh sản vô tính ? b. Nêu quy trình nhân giống vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng ? Các cây con tạo ra bằng phương pháp này có đặc điểm di truyền như thế nào ? Câu 2 (2,0 điểm): a. Có thể nhận biết bệnh nhân Đao và bệnh nhân Tơcnơ qua những đặc điểm hình thái nào ? b. Phân biệt bệnh Đao và bệnh Tơcnơ. Câu 3 (2,0 điểm): Một cơ thể của một loài thực vật có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Trong giảm phân của một số tế bào sinh hạt phấn NST chứa gen a không phân li trong giảm phân II, các tế bào khác phân li bình thường. Hãy xác định: a. Kí hiệu của các tế bào sinh hạt phấn khi chúng đang ở kì giữa giảm phân II. b. Các loại giao tử có thể được sinh ra. Câu 4 (2,0 điểm): a. Sau đây là khả năng chịu nhiệt của một số loài sinh vật: Loài sinh vật Giới hạn dưới Điểm cực thuận Giới hạn trên Cá rô phi Việt Nam 5oC 30oC 42oC Một loài chuột cát -50o C 10oC 30oC Loài nào có vùng phân bố rộng hơn ? Giải thích. b. Sinh vật hằng nhiệt có những đặc điểm gì để thích nghi với nhiệt độ khác nhau ở các vùng trên Trái đất ? Câu 5 (2,0 điểm): a. Thế nào là đấu tranh sinh học ? Nêu ưu và nhược điểm của đấu tranh sinh học ? b. Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài là gì ? Câu 6 (2,5 điểm): Ở cơ thể đột biến của một loài sinh vật, một tế bào sơ khai nguyên phân liên tiếp 4 lần tạo ra các tế bào con có tổng số 144 NST. a. Bộ NST lưỡng bội của loài bằng bao nhiêu ? b. Giải thích cơ chế phát sinh thể đột biến trên ? Hậu quả của thể đột biến đó. Câu 7 (2,5 điểm): Có 5 tế bào sinh dục sơ khai của một cơ thể động vật thực hiện nguyên phân một số lần bằng nhau, môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu tương ứng với 1240 NST đơn. Tất cả các tế bào con tạo thành đều thực hiện giảm phân tạo giao tử, môi trường nội bào đã cung cấp cho quá trình này nguyên liệu tương ứng với 1280 NST đơn. Xác định: a. Bộ NST lưỡng bội của loài và số lần nguyên phân của mỗi tế bào sơ khai đã cho ? b. Nếu tất cả các giao tử tạo thành đều tham gia thụ tinh với hiệu suất 2,5% ; tỉ lệ sống sót của hợp tử đạt 75% và tạo được 12 cá thể. Xác định giới tính và NST giới tính của cơ thể đang xét. Câu 8 (2,5 điểm): Một bệnh di truyền hiếm gặp do một gen quy định nằm trên nhiễm sắc thể thường xuất hiện trong phả hệ dưới đây: ? Nam bệnh Nữ bệnh Nam bình thường Nữ bình thường 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 a. Gen gây bệnh là trội hay lặn ? Giải thích. Xác định kiểu gen của các cá thể trên. b. Cặp vợ chồng (7) × (8) có thể sinh con mắc bệnh với tỉ lệ bao nhiêu phần trăm ? Câu 9 (2,5 điểm): Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh; gen B quy định hạt trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt nhăn. Các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau. Cho hai cây thuần chủng hạt vàng, nhăn và hạt xanh, trơn giao phấn với nhau thu được F1. Tiếp tục cho F1 tự thụ phấn thu được F2. a. Theo quy luật phân li độc lập của Men đen, hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F1 và F2 ? b. Chọn ngẫu nhiên 2 cây có kiểu hình hạt vàng, nhăn ở F2 cho giao phấn với nhau. Số hạt xanh, nhăn mong đợi ở F3 chiếm tỉ lệ bao nhiêu ? .............................HẾT.............................
Tài liệu đính kèm: