Một số bài tập TV dành cho HS chuẩn bị vào lớp 5 Ôn tập về cấu tạo của tiếng I, MỤC TIÊU: - Ôn tập về cấu tạo cuả tiếng. - Mở rộng vốn từ: Nhân hậu- đoàn kết. - Biết và hiểu nghĩa một số thành ngữ , tục ngữ về chủ đề: Nhân hậu- đoàn kết. II. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1, Những tiếng nào trong câu thơ dưới dây không đủ 3 bộ phận: Mờ mờ ông bụt ngồi nghiêm Nghĩ gì ông vẫn ngồi yên lưng đền Bỗng đâu vang tiếng sấm rền Tỉnh ra em thấy trong đền đỏ hương. (GV) đọc thầm xem tiếng nào không có âm đầu và cuối cùng XĐ:( ông, yên, em) Các thầy cô có thể đọc một bàì thơ bất kì để tự tìm thêm các từ không có âm đầu. Chìa khóa: ấy, í ới, yên ả, ỉ eo, ủn ỉn. Tóm lại là những từ bắt đầu bằng nguyên âm. 2.Từ nào trong mỗi dãy từ dưới đây) có tiếng " nhân " không cùng nghĩa với tiếng nhân với các từ còn lại. a. nhân loại, nhân tài, nhân đức, nhân dân. b. nhân ái, nhân vật, nhân nghĩa, nhân hậu. c. nhân quả, nhân tố, nhân chứng, nguyên nhân. HD: Trước hết phải hiểu nghĩa của mỗi từ đó- sau xét xem từ nào có nghĩa không giống với các từ còn lại. ( a. nhân đức: lòng thương người; b. nhân vật; c. nhân chứng (chỉ người) ( 3 từ còn lai ở ý c từ nhân có nghĩa cái sinh ra kết quả) 3,Tìm từ ngữ có tiếng ái có nghĩa là yêu mến? GV suy nghĩ và tìm được các từ sau: ái quốc, nhân ái, thân ái.thậm chí còn là ái khanh, ái thê, ái nữ tuy nhiên không có ái ái. 4,Ghi vào ô trống thích hợp trong bảng những từ ngữ chỉ lòng nhân hậu , tinh thần đoàn kết và những từ ngữ có nghĩa trái với nhân hậu- đoàn kết. nhân hậu, đoàn kết nhân từ, đùm bọc, phúc hậu, che chở, hiền hậu, đôn hậu, trung hậu, độc ác, chia rẻ tàn ác , lục đục, hung ác, tàn bạo, nanh ác; 5, Tìm những thành ngữ, tục ngữ nói về nhân hậu- đoàn kết và giải nghĩa các thành ngữ đó. ( -Hiền như bụt -Lành như đất.-Dữ như cọp.-Thương nhau như chị em gái.) GV tự làm bài. 6,Cho các từ có tiếng nhân: nhân quả, nhân ái, nguyên nhân, nhân hậu, siêu nhân, nhân từ, nhân loại, nhân nghĩa, nhân tài, nhân viên , bệnh nhân, a. Xếp các từ trên vào 3 nhóm: -Tiếng nhân có nghĩa là người. -Tiếng nhân cónghĩa là lòng thương người. -Tiếng nhân có nghĩa là cái sinh ra kết quả. GV giải nghĩa sau sắp xếp theo 3 nhóm- GV tự nhận xét- kết luận: a.nhân loại, nhân tài, nhân viên, bệnh nhân, siêu nhân. b. nhân ái, nhân hậu, nhân tài, nhân nghĩa. c. nhân quả. nguyên nhân. 7,Chon từ thích hợp trong các từ sau để điền vào chỗ trống: nhân chứng. nhân tâm, nhân ái, nhân lực, nhân tài. - giàu lòng..( nhân ái) - Trọng dụng.( nhân tài) - Thu phục ( nhân tâm) - Lời khai của.-( nhân chứng) -Nguồn(nhân lực)..dồi dào.
Tài liệu đính kèm: