Ma trận và đề kiểm tra Ngữ văn lớp 8 (Bài viết số 3)

doc 17 trang Người đăng dothuong Lượt xem 679Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận và đề kiểm tra Ngữ văn lớp 8 (Bài viết số 3)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận và đề kiểm tra Ngữ văn lớp 8 (Bài viết số 3)
Tiết 55 + 56 - Tập làm văn
Kiểm tra Ngữ văn 8 - Bài viết só 3
Chủ đề: Thuyết minh một vật dụng
Thời gian: 90 phút
I. Thiết kế ma trận
 Mức độ
Chủ đề- NDCĐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
Thuyết minh
- Thuyết minh một đồ vật
Nhận biết được đối tượng, phương pháp, dấu hiệu của phương pháp thuyết minh trong văn bản C1.
Hiểu rõ những tri thức về đối tượng được thuyết minh trong đoạn.
C2
Hiểu biết rõ bao bì ni lông được dùng trong thực tế cuộc sống.
C3
Vận dụng kiến thức các môn học và hiểu biết thực tế để có tri thức thuyết minh làm rõ tiện ích và nghững nguy hại của một vật dụng. C4
Số câu:
Số điểm:
1
3
1
1
1
1
1
5
4
10
Tổng:
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
1
3
30
1
1
10
1
1
10
1
5
50
4
10
100
II. Đề bài
Đọc kĩ doạn văn sau và trả lời các câu hỏi vào giấy kiểm tra hoặc vở viết văn.
“Bao bì nilon là một loại túi nhựa rất bền, dẻo, mỏng, nhẹ và tiện dụng. Ngày nay, nó được dùng rất nhiều để đóng gói thực phẩm, bột giặt, bảo quản nước đá, các loại chế phẩm hoá học hay đựng những phế liệu nhỏ, rác thải...
Nhưng 60 năm trước, chưa từng ai nghĩ rằng "việc sản xuất túi ni lông sẽ dần phổ biến hơn túi giấy". Nguyên nhân là do các công nghệ tạo hạt nhựa chưa xuất hiện cho tới những năm 1940. Và phải đợi tới năm 1950, các nhà máy sản xuất túi nilon mới bắt đầu phát triển. 
Bao bì nilon được làm từ sợi nhựa tổng hợp bền dẻo với nhiều kích cỡ khác nhau, có thể tái chế được. Tuy nhiên, nó cũng là vật liệu gây ra ô nhiễm môi trường. Chất nhựa độc hại của bao bì nilon ngấm vào đất, nguồn nước, gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ con người và các loài sinh vật khác (các loài động thực vật ở sông suối, ao hồ...).
Trước khi sản xuất, hạt nhựa PE có thể đươc gia công thêm bằng một số phụ gia để tăng thêm một số tính năng cho túi nilon. Một vài phụ gia thường gặp: EPI, D2W (1-2%) để làm túi tự phân huỷ; Chất chống bám dính (anti-blocking): để ngăn các lớp màng nhựa dính lại với nhau, đặc biệt nó giúp túi LDPE mỏng có thể mở ra dễ dàng hơn (trơn, trượt 2 lớp lên nhau được); UVI (Ultraviolet): chất chống tia cực tím, loại tia bức xạ có thể làm giảm độ bền cơ lí và làm phai màu túi nilon.
 	Mỗi loại túi ni lông có tác dụng cho từng ngành sản xuất. Có thể kể ra một số loại túi chuyên biệt sau: Túi hàng chợ: các loại túi xốp giá rẻ (vật liệu HDPE), túi nilon trong suốt hoặc nhiều màu; Túi siêu thị: các loại túi Roll - túi T-shirt chất lượng cao, bóng mịn, bền dẻo (thường sử dụng chất liệu PE); Túi cho cửa hàng đại lý và các shop: phổ biến là loại túi Die-cut dập quai (quả trám) hoặc gắn quai. Đôi khi cũng sử dụng túi T-shirt. Túi dùng trong các cửa hàng đại lý thường được thiết kế in ấn đẹp mắt; Túi đựng rác: thường gặp là túi xốp đen 2 quai (chất liệu HDPE).” (Theo nguồn Intenet)
Câu 1 (3,0 điêm): 
a. Nêu nội dung chính của đoạn văn? Nêu phương thức biểu đạt chính trong đoạn trích.
b. Nêu dấu hiệu của phương pháp phân loại phân tích trong đoạn trích?
c. Hãy viết lại câu văn (đoạn văn) có dùng phương pháp liệt kê trong đoạn trích trên.
Câu 2 (1,0 điểm):
Cho biết đoạn văn sau, đã giới thiệu những gì về bao bì ni lông?
“Bao bì nilon là một loại túi nhựa rất bền, dẻo, mỏng, nhẹ và tiện dụng. Ngày nay, nó được dùng rất nhiều để đóng gói thực phẩm, bột giặt, bảo quản nước đá, các loại chế phẩm hoá học hay đựng những phế liệu nhỏ, rác thải...”
Câu 3 (1,0 điểm): 
Hãy kể tên những loại thực phẩm trong gia đình thường dùng bao bì nilon để đóng gói? Gia đình em có dùng bao bì nilon để bảo quản thực phẩm, đồ dùng không? Vì sao?
Câu 4 (5,0 điểm):
Vận dụng các phương pháp thuyết minh và những tri thức về bao bì ni lông từ các môn Sinh học, Hóa học, Công nghệ, Vật lý, ,.. những kiến thức trong thực tế cuộc sống, hãy giới thiệu những tiện ích và những vấn đề nguy hại của bao bì ni lông trong đời sống.
III. Hướng dẫn chấm
Câu 1 (3,0 điểm):
a.(1,0):
- Yêu cầu: Nêu được đối rượng trong đoạn (0,5). Nêu đúng phương thức biểu đạt chính (0,5)
- Nội dung: Nội dung đoạn giới thiệu về bao bì ni lông; Dùng phương thức biểu đạt thuyết minh.
+ Mức tối đa 1,0 điểm: Đạt đúng các yêu cầu trên.
+ Mức chưa tối đa 0,5 điểm: Đạt được 1 yêu cầu.
- Mức chưa đạt 0 điểm: không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
b. (1,0)
- Yêu cầu: Nhân ra được dấu hiệu của phương pháp phân loại, phân tích trong đoạn : 
- Nội dung gợi ý: Giơi thiệu thời gian xuất hiện bao bì ni lông; Nguyên liệu làm túi; các loại túi,.
+ Mức tối đa 1,0 điểm: Đạt đúng các dấu hiệu phương pháp phân loại
+ Mức chưa tối đa 0,25, 0,5, 0,75 điểm: Đạt được một nửa yêu cầu trở lên.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
C (1,0):
- Yêu cầu: Viết lại đúng câu văn có dùng liệt kê, đảm bảo hình thức và nội dung.
- Nội dung gợi ý: Ví dụ, có thể viết câu: Bao bì nilon là một loại túi nhựa rất bền, dẻo, mỏng, nhẹ và tiện dụng.
+ Mức tối đa 1,0 điểm: Dạt yêu cầu cao
+ Mức chưa tối đa 0,5 điểm: Viết được câu nhưng chưa đầy đủ nội dung câu hoặc chưa hoàn chỉnh về hình thức.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
Câu 2 (1,0 điểm):
- Yêu cầu: Nêu rõ được những tri thức về bao gì ni lông trong đoạn văn
- Nội dung gợi ý: Giới thiệu tính chất; công dụng của bao bì ni lông.
+ Mức tối đa 1,0 điểm: Nêu đúng các tri thức về bao bìni lông trong đoạn
+ Mức chưa tối đa 0,5 điểm: Nêu chưa đầy đủ 2 yêu cầu hoặc chỉ nêu được 1 yêu cầu.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
Câu 3 (1,0 điểm):
- Yêu cầu: kể được những loại thực phẩm dùng bao gì ni lông để đựng (0,5); Nêu ý kiến có, hoặc không và giải thích (0,5)
- Nội dung gợi ý: Các loại thực phẩm dùng bao bì ni lông để đựng: Thức ăn đã chế biến.; Thức ăn tươi sống sống.; Đồ ăn khô; các loại quà bánh, Gia đình có dùng bao bì ni lông, vì tiện, đựng được nhiều loại thực phẩm; không chiếm nhiều diện tích tủ lạnh,.
+ Mức tối đa 1,0 điểm: Đạt đúng các yêu cầu.
+ Mức chưa tối đa 0,5 điểm: Nêu chưa đầy đủ yêu cầu ở mức tuyệt đối.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
Câu 4 (5,0 điểm).
* Các tiêu chí kĩ năng, trình tự thuyết minh, sáng tạo: 1,0 điểm. (Chấm thành điểm riêng)
- Bài thuyết minh có bố cục rõ ràng đúng đặc trưng kiểu bài, làm rõ mặt lợi, hại của bao bì ni lông. Biết dựng đoạn, sử dụng các phương pháp thuyết minh phù hợp. Lời văn khách quan, chân thực.
- Trình bày theo trình tự nhất định theo cách từ khái quát đến chi tiết hoặc ngược lại. Có liên kết, nhịp nhàng.
- Cách thuyết minh sáng tạo làm nổi bật đối tượng. Cách xây dựng đoạn linh hoạt.
+ Mức tối đa 1,0 điểm: Đạt đúng các tiêu chí.
+ Mức chưa tối đa 0,25, 05, 0,75 điểm: Làm chưa đầy đủ các tiêu chí.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
*Các tiêu chí nội dung (4,0 điểm):
Mở bài (0,5 ):
- Dẫn dắt, nêu đối tượng thuyết minh
- Nêu khái quát nội dung (khía cạnh, mặt ,,,) của đối tượng
+ Mức tối đa 0,5 điểm: Đạt đúng các tiêu chí.
+ Mức chưa tối đa 0,25 điểm: Làm chưa đầy đủ các yêu cầu mở bài (Nếu không nêu đối tượng không cho điểm)
+ Mức chưa đạt 0 điểm: không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
Thân bài (3,0):
- Giới thiệu đặc điểm chung của bao bì: là nhựa, dùng để đựng,cũng gây nguy hại ..(Dùng phương pháp phân loại) (0,5)
- Trình bày những tiện ích của bao bì ni lông: (1,0): Tiện ích trong gia đình; Tiện ích trong các ngành nghề kinh doanh (Dùng phương pháp phân phân loại, liệt kê, so sánh, nêu ví dụ,)
- Trình bày những tác hại của bao bì ni lông (1,0): Dùng phương pháp phân loại, phân tích, lệt kê, nêu số liệu,
- Bày tỏ thái độ hoặc đưa ra lời khuyên, lời cảm báo,(0,5): 
+ Mức tối đa 3,0 điểm: Thuyết minh rõ ràng hai mặt của bao bì ni lông.
+ Mức chưa tối đa 0,25, 0,5, 0,75, 1,0,1,25, 1,5, 1,75, 2,0, 2,25, 2,5, 2,75, 3,0,3,25 điểm: Làm chưa đầy đủ các yêu cầu về đối tượng. Căn cứ từng nội dungdax làm để chấm theo các mức điểm.
+ Mức chưa đạt 0 điểm: Không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
Kết bài (0,5);
- Khẳng định
- Liên hệ,,
+ Mức tối đa 0,5 điểm: Đạt đúng các tiêu chí.
+ Mức chưa tối đa 0,25 điểm: Làm chưa đầy đủ các yêu cầu kết bài. 
+ Mức chưa đạt 0 điểm: không làm đúng yêu cầu, hoặc không làm bài.
TRƯỜNG THCS TÂN TRƯỜNG
Lớp: 8..
Họ và tên:..
Điểm:.
KIỂM TRA NGỮ VĂN 8 – BÀI VIẾT SỐ 3
CHỦ ĐỀ THUYẾT MINH 
 THỜI GIAN: 90 PHÚT.
Nhận xét của thầy cô giáo:....
.
ĐỀ BÀI
Đọc kĩ đoạn văn sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 4 vào giấy kiểm tra..
“Bao bì nilon là một loại túi nhựa rất bền, dẻo, mỏng, nhẹ và tiện dụng. Ngày nay, nó được dùng rất nhiều để đóng gói thực phẩm, bột giặt, bảo quản nước đá, các loại chế phẩm hoá học hay đựng những phế liệu nhỏ, rác thải...
Nhưng 60 năm trước, chưa từng ai nghĩ rằng "việc sản xuất túi ni lông sẽ dần phổ biến hơn túi giấy". Nguyên nhân là do các công nghệ tạo hạt nhựa chưa xuất hiện cho tới những năm 1940. Và phải đợi tới năm 1950, các nhà máy sản xuất túi nilon mới bắt đầu phát triển. 
Bao bì nilon được làm từ sợi nhựa tổng hợp bền dẻo với nhiều kích cỡ khác nhau, có thể tái chế được. Tuy nhiên, nó cũng là vật liệu gây ra ô nhiễm môi trường. Chất nhựa độc hại của bao bì nilon ngấm vào đất, nguồn nước, gây ảnh hưởng không nhỏ đến sức khoẻ con người và các loài sinh vật khác (các loài động thực vật ở sông suối, ao hồ...).
Trước khi sản xuất, hạt nhựa PE có thể đươc gia công thêm bằng một số phụ gia để tăng thêm một số tính năng cho túi nilon. Một vài phụ gia thường gặp: EPI, D2W (1-2%) để làm túi tự phân huỷ; Chất chống bám dính (anti-blocking): để ngăn các lớp màng nhựa dính lại với nhau, đặc biệt nó giúp túi LDPE mỏng có thể mở ra dễ dàng hơn (trơn, trượt 2 lớp lên nhau được); UVI (Ultraviolet): chất chống tia cực tím, loại tia bức xạ có thể làm giảm độ bền cơ lí và làm phai màu túi nilon.
 	Mỗi loại túi ni lông có tác dụng cho từng ngành sản xuất. Có thể kể ra một số loại túi chuyên biệt sau: Túi hàng chợ: các loại túi xốp giá rẻ (vật liệu HDPE), túi nilon trong suốt hoặc nhiều màu; Túi siêu thị: các loại túi Roll - túi T-shirt chất lượng cao, bóng mịn, bền dẻo (thường sử dụng chất liệu PE); Túi cho cửa hàng đại lý và các shop: phổ biến là loại túi Die-cut dập quai (quả trám) hoặc gắn quai. Đôi khi cũng sử dụng túi T-shirt. Túi dùng trong các cửa hàng đại lý thường được thiết kế in ấn đẹp mắt; Túi đựng rác: thường gặp là túi xốp đen 2 quai (chất liệu HDPE).” (Theo nguồn Intenet)
Câu 1 (3,0 điêm): 
a. Nêu nội dung chính của đoạn văn? Nêu phương thức biểu đạt chính của đoạn trích.
b. Nêu dấu hiệu của phương pháp phân loại phân tích trong đoạn trích?
c. Hãy viết lại câu văn (đoạn văn) có dùng phương pháp liệt kê trong đoạn trích trên.
Câu 2 (1,0 điểm):
Cho biết đoạn văn sau, đã giới thiệu những gì về bao bì ni lông?
“Bao bì nilon là một loại túi nhựa rất bền, dẻo, mỏng, nhẹ và tiện dụng. Ngày nay, nó được dùng rất nhiều để đóng gói thực phẩm, bột giặt, bảo quản nước đá, các loại chế phẩm hoá học hay đựng những phế liệu nhỏ, rác thải...”
Câu 3 (1,0 điểm): 
Hãy kể tên những loại thực phẩm thường dùng bao bì nilon để gói bọc? Gia đình em có dùng bao bì nilon để bảo quản thực phẩm, đồ dùng không? Vì sao?
Câu 4 (5,0 điểm):
Vận dụng các phương pháp thuyết minh và những tri thức về bao bì ni lông từ các môn Sinh học, Hóa học, Công nghệ, Vật lý, ,.. những kiến thức trong thực tế cuộc sống, hãy giới thiệu những tiện ích và những vấn đề nguy hại của bao bì ni lông trong đời sống.
BÀI LÀM
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................
...........................
.................

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_bai_so_3_van_thuyet_minh_8.doc