KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI (tiết 48) Mức độ/Nội dung. Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng TN TN TL - Truyện thơ trung đại. Nhớ tờn tỏc phẩm. - Nhận biết được ý nghĩa của cỏc từ ngữ. - Hiểu nội dung của đoạn trớch. - Hiểu giỏ trị nghệ thuật của tỏc phẩm Viết đoạn văn cảm nhận về một đoạn thơ. Tổng số cõu: Số điểm: Tỉ lệ: 3 0,75 7,5% 2 1,25 12,5% 1 4 40% 6 6 60% - Truyện trung đại - Đặc điểm thể loại. - Chủ đề của truyện Trung đại Việt nam. - Hiểu giỏ trị của một chi tiết nghệ thuật trong tỏc phẩm. Tổng số cõu: Số điểm: Tỉ lệ: 1 0, 5 5% 2 3,5 35% 3 4 40% Tổng số cõu: Tổng số điểm: Tỉ lệ: 4 2,25 22,5% 2 1,25 12,5% 3 7,5 75% 9 10 100% ĐỀ BÀI. I. Trắc nghiệm (2đ) Cõu 1: Nối nội dung cột A với nội dung phự hợp ở cột B A B Nối 1. Thể chớ. A. Là những truyện kể cú sự đan xen giữa những yếu tố cú thật với những yếu tố hoang đường. 2. Thể Truyền kỳ B. Là thể văn nghị luận cổ được vua chỳa trỡnh bày một chủ trương hay cụng bố kết quả một sự nghiệp để mọi người cựng biết. C.Thể văn vừa cú tớnh chất văn học vừa cú tớnh chất lịch sử. Cõu 2: Cho đoạn thơ sau: “Xút người tựa cửa hụm mai Quạt nồng ấp lạnh mấy ai đú giờ? Sõn Lai biết mấy nắng mưa, Cú khi gốc tử đó vừa người ụm.” Đoạn thơ trờn trớch trong tỏc phẩm nào? Truyện Kiều B. Truyện Lục Võn Tiờn Tỏc phẩm chứa đoạn trớch trờn cú nột đặc sắc gỡ về nghệ thuật? Sử dụng ngụn ngữ dõn tộc và thể thơ lục bỏt một cỏch điờu luyện. Trỡnh bày diễn biến sự việc theo chương hồi. Cú nghệ thuật dẫn chuyện hấp dẫn. Nghệ thuật miờu tả cảnh thiờn nhiờn tài tỡnh. Nghệ thuật khắc hoạ tớnh cỏch và miờu tả tõm lý nhõn vật sõu sắc. Cụm từ “quạt nồng ấp lạnh” được gọi là: Thành ngữ B. Tục ngữ C. Điển cố D. Hỡnh ảnh tượng trưng Cỏc cụm từ “Sõn Lai”, “gốc tử” được gọi là: Cỏc hỡnh ảnh tượng trưng C. Cỏc thành ngữ Cỏc điển cố D. Cỏc tục ngữ. Cỏc từ và cụm từ nờu ở cỏc cõu hỏi b, c được sử dụng để diễn tả điều gỡ? Tõm trạng nhớ thương và tấm lũng hiếu thảo của Kiều đối với cha mẹ. Tõm trạng nhớ thương của Kiều đối với Kim Trọng. Nỗi buồn bó của kiều khi phải ở một mỡnh trờn lầu Ngưng Bớch. Sự cụ đơn, trống vắng của Kiều trước khụng gian và thời gian mờnh mụng. II. Tự luận .(7,5đ) Nờu chủ đề chớnh của truyện trung đại Việt Nam ?(1,5đ) Giỏ trị của chiếc búng trong “Chuyện người con gỏi Nam Xương”? (1,5đ) Viết đoạn văn ghi lại những cảm nhận của em vể bức hoạ mựa xuõn trong cõu thơ sau : “ Cỏ non xanh tận chõn trời Cành lờ trắng điểm một vài bụng hoa.” Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh làm bài trờn lớp. - Hết thời gian 45 phỳt, Gv thu và kiểm lại số bài làm của HS. * HƯỚNG DẪN CHÂM Phần Trắc nghiệm (mỗi cõu trả lời đỳng được 0,25đ) Cõu 1 2a 2b 2c 2d 2e Đỏp ỏn 1-C, 2-A A A, B, D, E A B A Phần Tự luận : Cõu 1 (1,5đ) Phải nờu đầy đủ cỏc ý sau: - Phản ỏnh được hiện thực cỏi xó hội phong kiến với bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị. - Viết về người phụ nữ với những vẻ đẹp và số phận bi kịch. - Viết về người anh hựng yờu nước, thương dõn với lớ tưởng đạo đức, trớ tuệ cao đẹp. - Ước mơ, khỏt vọng về quyền sống, tự do, cụng bằng,chớnh nghĩa. Cõu 2 (2đ) - Chiếc búng là một dụng ý nghệ thuật tạo nờn điểm thắt nỳt, mở nỳt mõu thuẫn, tạo kịch tớnh và tăng sức hấp dẫn cho cõu chuyện. - Chiếc búng tụ đậm thờm nột đẹp của Vũ Nương trong vai trũ làm vợ làm mẹ. Khi chơi với con Vũ Nương đó trỏ chiếc búng của mỡnh trờn vỏch và bảo là cha đứa trẻ . Đú là chiếc búng của tỡnh nghĩa vợ chồng, của nỗi khỏt khao được đoàn tụ của của sự thuỷ chung son sắc lại bị chồng nghi ngờ là “thất tiết”. - Chiếc búng là một ẩn dụ cho số phận mong manh của người phụ nữ trong xó hội cũ. Họ cú thể gặp bất hạnh bất cứ lỳc nào, với một nguyờn nhõn vụ lớ nào. - Chiếc búng ở cuối chuyện khắc hoạ được giỏ trị hiện thực và giỏ trị nhõn đạo của tỏc phẩm . Đú là chi tiết sỏng tạo của Nguyễn Dữ tạo nờn vẻ đẹp lung linh cho tỏc phẩm và một kết thỳc tưởng như cú hậu nhưng lại càng nhấn mạnh hơn bi kịch của người phụ nữ. Chi tiết này là bài học về hạnh phỳc muụn đời : một khi đỏnh mất niềm tin hạnh phỳc chỉ là chiếc búng hư ảo . Cõu 3. (4đ) Viết được một đoạn văn cảm nhận về bức hoạ tuyệt đẹp của mựa xuõn. - Bức tranh mựa xuõn tươi đẹp, trong sỏng, hài hoà, tràn đầy sức sống. Với những nột tiờu biểu: màu xanh của cỏ đầy sức sống, màu trắng của hoa lờ gợi nờn sự trong sỏng, tinh khụi. . - Bỳt phỏp chấm phỏ, kế thừa tinh hoa văn học cổ, từ ngữ giàu chất tạo hỡnh.
Tài liệu đính kèm: