Tiết 46 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT MA TRẬN Mức độ Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Thấp Cao 1.Từ ghép, từ láy Nhớ được các loại từ ghép từ láy và đặc điểm của chúng Hiểu được nghĩa của một số từ láy Số câu: Số điểm Tỉ lệ Số câu: 1 Số điểm:2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm:1.5 Tỉ lệ: 15% Số câu: 2 Số điểm: 3.5 Tỉ lệ: 35% 2. Quan hệ từ Biết đặt câu với một số cặp quan hệ từ Số câu: Số điểm Tỉ lệ Số câu 1 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% Số câu 1 Số điểm: 1.5 Tỉ lệ: 15% 3. Từ Hán Việt Giải thích được vì sao tên một số tờ báo tạp chí lại dùng từ Hán Việt Số câu: Số điểm Tỉ lệ Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% Số câu: 1 Số điểm: 1 Tỉ lệ: 10% 4. Từ đồng nghĩa, trái nghĩa 5. Từ đồng âm Nhận diện được các từ đồng nghĩa, trái nghĩa Biết đặt câu với một số cặp từ đồng âm Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 20% Số câu: 1 Số điểm: 2 Tỉ lệ: 40% Tổng số câu Số điểm Tỉ lệ Số câu: 6 Số điểm: 10 Tỉ lệ: 100% Đề bài Câu 1: (2đ) Điền thêm vào chỗ trống cho hoàn thiện việc phân loại từ ghép và lấy ít nhất 3 ví dụ cho mỗi loại từ ghép. - Từ ghép có....loại: đó là: ...................................................... Ví dụ:...... Câu 2: (1.5đ) Điền thêm tiếng láy và cho biết nét nghĩa chung của các từ láy sau: long........, loang......., lấp......... Câu 3: (1.5đ) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây: nếu .....thì....., bởi ....nên... Câu 4: (1đ)Theo em vì sao tên một số tờ báo, tạp chí của người Việt lại dùng từ Hán Việt; ví dụ; Báo thiếu niên, báo nhi đồng, báo phụ nữ, báo gia đình. Câu 5: (2đ)Tìm từ đồng nghĩa, trái nghĩa trong các ví dụ sau Bác đã đi rồi sao Bác ơi, Mùa thu đang đẹp nắng xanh trời, Bác đã lên đường theo tổ tiên, Mác Lê- nin thế giới Người hiền. Trong lao tù cũ đón từ mới, Trên trời mây tạnh đuổi mây mưa. - Nơi im lặng sắp bùng lên bão lửa, Chỗ ồn ào đang hoá than rơi. Câu 6: (2đ) Đặt câu với các cặp từ đồng âm sau a, đá (danh từ) – đá (động từ) b, năm (danh từ) – năm (số từ) ĐÁP ÁN Câu 1: (2đ) - Từ ghép có hai loại: Ghép đẳng lập, ghép chính phụ. + Từ ghép đẳng lập có các tiếng bình đẳng về mặt ngữ pháp, không phân biệt tiếng chính, tiếng phụ. Ví dụ; cây cỏ, giầy dép... + Từ ghép chính phụ có tiếng chính, tiếng phụ; tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau Câu 2: (1.5đ) Điền thêm tiếng láy và cho biết nét nghĩa chung của các từ láy sau: long lanh, loang loáng, lấp lánh-> các từ láy gợi hình ảnh, màu sắc có thay đổi liên tục Câu 3: (1.5đ) Đặt câu với các cặp quan hệ từ sau đây: Nếu trời mưa thì đường sẽ rất trơn. Bởi bạn Hương chăm chỉ học tập nên đã đạt nhiều thành tích. Câu 4: (1đ) Một số tờ báo, tạp chí của người Việt lại dùng từ Hán Việt vì từ Hán Việt thường có sắc thái trang trọng, lịch sự. Câu 5: (2đ) Từ đồng nghĩa: đi, lên đường theo tổ tiên Từ trái nghĩa: cũ - mới, mây tạnh - mây mưa, im lặng- ồn ào Câu 6: (2đ) Đặt câu với các cặp từ đồng âm a, Con ngựa đá đá con ngựa b, Bà Năm đi chợ mua năm mớ rau
Tài liệu đính kèm: