Tuần: 18, tiết 34 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2015-2016) MÔN: ĐỊA LÍ 9 I. Xác định mục tiêu kiểm tra: - Sử dụng để đánh giá quá trình học tập của học sinh vào thời điểm cuối học kì I theo định hướng năng lực, cho đối tượng học sinh có nhận thức trung bình là chủ yếu. - Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời. Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở những nội dung: Địa lý kinh tế, sự phân hóa lãnh thổ Kiểm tra ở 3 mức độ biết, hiểu, vận dụng. II. Xác định hình thức kiểm tra: Tự luận III. Xây dựng ma trận đề kiểm tra: Trên cơ sở phân phối số tiết ( từ tiết 1 đến hết tiết 34) kết hợp với việc xác dịnh chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau: + Địa lí dân cư : 5 tiết ( 1 đ) +Địa lí kinh tế : 11 tiết ( 2 đ) +Sự phân hóa lãnh thổ: 16 tiêt (7 đ) MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Chủ đề( ND, chương) Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cấp độ thấp Cấp độ cao Địa lí dân cư - Trình bày được đặc điểm việc sử dụng lao động ở nước ta. Số điểm : 1đ 10% 1 điểm 10% Địa lí kinh tế Kể tên được các vườn quốc gia GD di sản Học sinh hiểu được vai trò của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta . Số điểm: 2đ Tỉ lệ :20% 0.5điểm 5% 1.5điểm 15% Sự phân hóa lãnh thổ Nhận biết được vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Quan sát bảng 17.2 thấy được những khó khăn trong dân cư – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ. - Nêu được ý nghĩa của vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ đối với phát triển kinh tế - xã hội của vùng. Liên hệ các chính sách nhằm cải thiện đời sống của người dân ở địa phương Vẽ biểu đồ thể hiện mật độ dân số của một số vùng trong nước năm 2002. - Vận dụng kiến thức để nêu được trách nhiệm của học sinh trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biển, đảo của ta trên biển Đông. Nhận xét về mật độ dân số của Đồng Bằng sông Hồng so với cả nước. Số điểm: 7 đ Tỉ lệ :70% 1.5 điểm 2điểm 20% 2.5điểm 25% 1 điểm Tổng số điểm : 10 Tỉ lệ : 100% Số điểm: 3 30% Số điểm: 3.5 35% Số điểm: 2.5 25% Số điểm:1. 10% * Định hướng phát triển năng lực: - Năng lực chung: Năng lực tư duy; giải quyết vấn đề; tự học; sử dụng ngôn ngữ; tính toán. - Năng lực chuyên biệt: Năng lực tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, năng lực sử dụng bản đồ và biểu đồ, sử dụng bảng số liệu IV. Viết đề từ ma trận ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I (Năm học 2015-2016) MÔN: ĐỊA LÍ 9 ĐỀ CHÍNH THỨC Câu 1.( 1 điểm) Quan sát vào biểu đồ hình 4.2 hãy nhận xét về cơ cấu sử dụng lao động theo ngành ở nước ta. Câu 2.( 2 điểm) Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản cho sự phát triển và phân bố nông nghiệp vậy theo em tài nguyên đất và tài nguyên sinh vật có ảnh hưởng gì đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp. Em hãy kể tên 2 vườn quốc gia mà em biết. Câu 3. ( 2 điểm) Tiêu chí Đơn vị tính Đông Bắc Tây Bắc Cả nước Mật độ dân số Người/km2 136 63 233 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số % 1,3 2,2 1,4 Tỉ lệ hộ nghéo % 17,1 13,3 Thu nhập bình quân đầu người 1 tháng Nghìn đồng 210,0 295,0 Tỉ lệ người lớn biết chữ % 89,3 73,3 90,3 Tuổi thọ trung bình Năm 68,2 65,9 70,9 Tỉ lệ dân thành thị % 17,3 12,9 23,6 Quan sát bảng số liệu cho biết: a. Những khó khăn trong dân cư – xã hội của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ? b. Đảng và nhà nước có những chính sách gì nhằm cải thiện đời sống của người dân, phát triển kinh tế miền núi Bắc Bộ? Câu 4. ( 2.5 điểm) a.Nêu vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng duyên hải Nam Trung Bộ ? b.Em rút ra ý nghĩa vị trí, giới hạn lãnh thổ của vùng c. Là học sinh cần có trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biển, đảo của ta trên biển Đông? Câu 5.( 2.5 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Vùng Đồng Bằng sông Hồng Trung du miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Cả nước Mật độ dân số ( người/km2) 1179 114 81 242 a.Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện mật độ dân số của một số vùng trong nước năm 2002. b. Nhận xét mật độ dân số của Đồng Bằng sông Hồng so với các vùng khác và cả nước? c. Mật độ dân số của ĐBSH có ảnh hưởng gì tới môi trương? HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Câu hỏi Đáp án Điểm Câu 1 Cơ cấu sử dụng lao động của nước ta trong cacs ngành kinh tế đang thay đổi theo chiều hướng tích cực: Lao động trong nông – lâm – ngư nghiệp giảm, công nghiệp và dịch vụ tăng 1 đ Câu 2 Tài nguyên đất: Đa dạng, có 2 nhóm đất chính +Đất phù sa: 3triệu ha thích hợp trồng cây lúa nước, hoa màu và cây công nghiệp hàng năm. Phân bố ở ĐBSH, ĐBSCL, các đồng bằng ven biển Miền Trung. +Đất feralít: 16triệu ha thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm . Phân bố ở vùng trung du và miền núi. Tài nguyên sinh vật: Phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi. Các vườn quốc gia :Nam Cát Tiên, Cúc Phương 1 đ 0.5 đ 0.5 Câu 3 -Khó khăn: +Trình độ văn hóa, kỹ thuật của người lao động cò hạn chế. +Đời sống người dân còn nhiều khó khăn. Những chính sách: + Phát triển cơ sở hạ tầng +Nước sạch nông thôn +Đẩy mạnh xóa đói giảm nghèo + Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ rừng 0.5 đ 0.5 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ Câu 4. a. *Vị trí: Lãng thổ hẹp ngang, kéo dài từ Đà Nẵng đến Bình Thuận. *Giới hạn: Tiếp giáp với biển Đông, Lào và Tây Nguyên, Bắc Trung Bộ và Đông Nam Bộ Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa. b.Ý nghĩa: Cầu nối Bắc Nam, nối Tây Nguyên với biển Đông => thuận lợi cho việc lưu thông và trao đổi hàng hóa. Các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước c. Là học sinh cần có trách nhiệm như thế nào trong sự nghiệp bảo vệ chủ quyền biển, đảo của ta trên biển Đông: - Luôn khẳng định chủ quyền đối với hai quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa, chủ quyền đối với vùng nội thủy, lãnh hải. - Tăng cường tìm hiểu học tập, giáo dục pháp luật về bảo vệ và phát triển bền vững biển đảo. - Xây dựng và quảng bá thương hiệu biển Việt Nam. - Góp phần tuyên truyền nâng cao nhận thức về vị thế quốc gia biển và hội nhập quốc tế. 0.5 đ 0.25 0.25 0.25 đ 0.25 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ 0.25 đ Câu 5 Vẽ biểu đồ chính xác Người/km2 1200 1179 1000 800 600 400 242 200 114 81 0 ĐBS.Hồng TD&MNBB Tây Nguyên Cả nước Biểu đồ mật độ dân số của vùng Đồng bằng sông Hồng, TD&MNBB, Tây Nguyên và cả nước (2002) -Nhận xét: ĐBSH có mật độ dân số cao nhất nước (cao hơn các vùng khác và cao hơn mức trung bình của cả nước). b.Ảnh hưởng tới môi trường: Hoạt động của dân số làm cho môi trường nước, không khí bị ô nhiễm, tài nguyên bị khai thác cạn kiệt 1 đ 1 đ 0.5 đ Tổng 10 điểm
Tài liệu đính kèm: