Ma trận đề thi Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 583Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề thi Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề thi Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Tân Tiến
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I -VẬT LÝ 9 - NĂM HỌC 2016-2017
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Chủ đề 1: Từ tiết 1 đến 13
1.Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
4. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài dây dẫn.
5. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
6.Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn.
7 Nhận biết được các loại biến trở.
8. Phát biểu được định luật Ôm đối với đoạn mạch có điện trở.
9.Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. 
10.Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. 
11. Vận dụng được định luật Ôm để giải một số bài tập đơn giản.
12.Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
13.Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
14.Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần mắc hỗn hợp.
15Xácđịnhđược bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
16. Sử dụng được biến trở con chạy để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
17. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
18. Vận dụng được định luật Ôm và công thức 
R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
1 câu
1 câu
2 câu
4câu
Số điểm
0.5 đ
0.5 đ
1 đ
2 đ
Chủ đề : Từ tiết 14 đến 21
19. Viết được công thức tính điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
20. Nêu được ý nghĩa của số vôn, số oát ghi trên dụng cụ điện.
21.Viết được công thức tính công suất điện.
22.Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng.
23.Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là điện, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
24.Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len xơ.
25.Vận dụng được công thức = U.I đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
26.Vận dụng được công thức A = .t = U.I.t đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
27.Xác định được công suất điện của một mạch điện bằng vôn kế và ampe kế.
28.Vận dụng được định luật Jun - Len xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
29. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện.
30.Giải thích và thực hiện được việc sử dụng tiết kiệm điện năng. 
Số câu hỏi
1 câu
2 câu
1 câu
2 câu
6câu
Số điểm
0.5 đ
1 đ
0.5 đ
1 đ
3 đ
Chủ đề 3: Từ tiết 23 đến 35
26.Nêu được sự tương tác giữa các từ cực của hai nam châm.
27.Phát biểu được quy tắc nắm tay phải, bàn tay trái.
28.Mô tả được cấu tạo của nam châm điện và nêu được lõi sắt có vai trò làm tăng tác dụng từ.
29. Nêu được một số ứng dụng của nam châm điện và chỉ ra tác dụng của nam châm điện trong những ứng dụng này.
30. Mô tả được hiện tượng chứng tỏ nam châm vĩnh cửu có từ tính. Xác định được các từ cực của kim nam châm 
31. Mô tả được cấu tạo và hoạt động của la bàn.
32, Mô tả được thí nghiệm của Ơ-xtét để phát hiện dòng điện có tác dụng từ.
33. Nêu được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều.
34. Mô tả được thí nghiệm hoặc nêu được ví dụ về hiện tượng cảm ứng điện từ.
35. Biết dùng nam châm thử để phát hiện sự tồn tại của từ trường.
36. Vẽ được đường sức từ của nam châm thẳng, nam châm hình chữ U và của ống dây có dòng điện chạy qua.
37.Vận dụng được quy tắc nắm tay phải và qui tắc bàn tay trái để xác định một trong ba yếu tố khi biết hai yếu tố kia.
 38. Giải thích được hoạt động của nam châm điện.
39. Giải thích được nguyên tắc hoạt động (về mặt tác dụng lực và chuyển hóa năng luợng) của động cơ điện một chiều.
Số câu hỏi
2 câu 
2 câu 2câu
2 câu 2 câu
10
Số điểm
1 đ 
1 đ 1đ
1 đ 1 đ
5 đ
Tổng số câu hỏi
4 câu
5 câu
11câu
20 câu
Tổng số điểm
2đ
2.5 đ
5.5 đ
10 đ

Tài liệu đính kèm:

  • docMA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I.doc