Ma trận đề kiểm tra học kì i – Môn: Giáo dục công dân 9 – Năm học 2014 - 2015

doc 6 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1235Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Ma trận đề kiểm tra học kì i – Môn: Giáo dục công dân 9 – Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ma trận đề kiểm tra học kì i – Môn: Giáo dục công dân 9 – Năm học 2014 - 2015
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HKI – MÔN: GDCD 9 – NĂM HỌC 2014 - 2015
 MỨC ĐỘ
CHỦ ĐỀ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
thấp
cao
TNKQ
TL
TN
TL
Chủ đề 1. 
Quan hệ với công việc: Năng động, sáng tạo; chí công vô tư
- Hiểu được biểu hiện chí công vô tư
- Phân biệt được biểu hiện nào là năng động, sáng tạo và ngược lại
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
2(A1,C)
1,25đ
12,5%
2
1,25đ
12,5%
Chủ đề 2. 
Quan hệ với cộng đồng, đất nước, nhân loại: Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới; Bảo vệ hòa bình; Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
Một phần khái niệm của tình hữu nghị giữa các dân tộc.
Khái niệm về truyền thống tốt đẹp của dân tộc 
- Biểu tượng của hòa bình
- Phân biệt được câu nào nói về kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc
- Giải thích câu tục ngữ "Uống nước nhớ nguồn"
- Suy luận từ câu ca dao, tục ngữ để xác định được các truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
Liên hệ y nêu ít nhất 4 di sản văn hóa phi 
vật thể của nước ta được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1(A3)
0,25đ
2,5%
½ (II.1)
2,0đ
20%
2(A2, A4)
0,5đ
5,0%
1(II.2)
2,0đ
2,0%
1(B)
1,0đ
10%
½(II.1)
1,0đ
10%
6
6,75đ
67,5%
Chủ đề 3. 
Quan hệ với bản thân: Tự chủ
Xử lí tình huống việc làm thể hiện tính tự chủ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1(II.3)
2,0đ
20%
1
2,0đ
20%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ%:
1
0,25đ
2,5%
½(II.1)
2,0đ
20%
4
1,75đ
17,5%
1(II.2)
2,0
20%
1
1,0đ
10%
½+1(II.3)
3,0đ
30%
9
10đ
100%
 Những năng lực có thể hướng tới đánh giá trong đề kiểm tra: NL giải quyết vấn đề, NL tư duy phê phán, sáng tạo, NL ngôn ngữ.
Trường: THCS Ba Cụm Bắc
Lớp: ..
Tên: .......
KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2014 - 2015
MÔN: GIÁO DỤC CÔNG DÂN 9
Thời gian: 45’ 
Điểm
Nhận xét của Giáo viên
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3,0 điểm)
Phần A. Hãy khoanh tròn một chữ cái in hoa đầu câu trả lời đúng: (1,0 điểm)
1. Việc làm nào thể hiện đức tính chí công vô tư?
A. Làm việc vì lợi ích riêng	B. Chỉ chăm lo cho lợi ích của mình
C. Giải quyết công việc công bằng	D. Dùng tiền bạc của Nhà nước cho việc của gia đình
2. Con vật nào sau đây là biểu tượng của hòa bình?
A. Bồ câu	B. Hải âu	C. Bồ nông	D. Đại bàng
3. Tình hữu nghị giữa Việt Nam với các dân tộc khác trên thế giới là:
A. Quan hệ anh em với các nước gần gũi	B. Quan hệ bạn bè với các nước láng giềng
C. Quan hệ bạn bè, thân thiện với các nước	D. Quan hệ bạn bè với các nước phát triển
4. Câu nào dưới đây thể hiện truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta?
A. Tay làm hàm nhai 	B. Đủng đỉnh như chỉnh trôi sông
C. Ăn to nói lớn	D. Ăn quả nhớ kẻ trồng cây 
Phần B. Nối cột A với cột B sao cho phù hợp(1,0 điểm)
	Cột A
Cột B
Nối
 1. “Thầy cô như thể mẹ cha
Kính yêu, chăm sóc mới là trò ngoan”
A. Uống nước nhớ nguồn.
 2. “Bắt giặc phải có gan, chống thuyền phải có sức”
B. Tôn sư trọng đạo.
 3. “Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mồng mười tháng ba”
C. Yêu nước, dũng cảm.
 4. “Học, học nữa, học mãi”
D. Yêu thích nghệ thuật dân tộc.
E. Truyền thống hiếu học
Phần C. Trong các biểu hiện dưới đây, biểu hiện nào là năng động, sáng tạo; biểu hiện nào là chưa năng động, sáng tạo? (Đánh dấu X vào ô tương ứng) (1,0 điểm)
Biểu hiện
Năng động, sáng tạo (1)
Chưa năng động, sáng tạo (2)
A. Dám nghĩ dám làm 
B. Tìm tòi cách giải quyết công việc hiệu quả hơn 
C. Né tránh công việc khi gặp khó khăn 
D. Theo kinh nghiệm của người đi trước rồi làm theo 
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Liên hệ hãy nêu ít nhất 4 di sản văn hóa phi 
vật thể của nước ta được tổ chức UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. 
Câu 2. (2,0 điểm) Em hãy giải thích, nêu ý nghĩa và suy nghĩ của mình về câu tục ngữ dưới đây:
“Uống nước nhớ nguồn” 
Câu 3. (2,0 điểm) Tình huống: Bạn Hoàng lớp em là người giao du rộng. Một hôm bạn ấy rủ em đến quán cà phê, bạn ấy “bật mí” cho em: “Đến đấy có nhiều trò chơi hay lắm, nhất là thấy người sảng khoái, khi uống một viên thuốc màu hồng, không phải là hêrôin đâu, tớ được dùng rồi mà, đi với tớ bạn sẽ biết, tiền nong không thành vấn đề”.
Câu hỏi:
a) Trong trường hợp này em sẽ làm gì? Tại sao em làm như vậy?
b) Hành vi của em có thể hiện tính tự chủ và phù hợp với pháp luật không? Vì sao?
ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm).
PHẦN
ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
A/ 1
C
0,25
2
B
0,25
3
C
0,25
4
D
0,25
B/
1 - B; 2 - C; 3 - A; 4 - E
1,0
C/
A - (1), B - (1), C - (2), D - (2)
1,0
II. PHẦN TỰ LUẬN: (7,0 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Biểu điểm
1
3,0 điểm
 Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Liên hệ hãy nêu ít nhất 4 di sản văn hóa phi 
vật thể của nước ta được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới. 
 - Là những giá trị tinh thần (tư tưởng, đạo đức, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp);
1,0đ
- Hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc; được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.
1,0đ
* Liên hệ 4 di sản văn hóa phi vật thể của nước ta được UNESCO công nhận là di sản văn hóa thế giới: HS nêu được 4 trong các di sản văn hóa sau:
+ Nhã nhạc cung đình Huế; 
+ Không gian văn hóa cồng chiêng Tây Nguyên;
+ Dân ca quan họ Bắc Ninh;
+ Tín ngưỡng thờ cúng Hùng Vương;
+ Đàn ca tài tử Nam Bộ
+ ......
1,0đ
2
2,0 điểm
Giải thích, nêu ý nghĩa và suy nghĩ của mình về câu tục ngữ dưới đây: “Uống nước nhớ nguồn” 
Giải thích nghĩa đen: Khi uống nước phải nhớ rằng nước đó được chảy ra bắt đầu từ nguồn nước nào, không phải tự nhiên mà có để uống.
0,75đ
Giải thích nghĩa bóng: Những giá trị được hưởng trong hiện tại phải có bắt nguồn từ đâu, để trân trọng và ghi nhận, đền đáp.
0,75đ
Suy nghĩ, ý nghĩa: nói đến lòng biết ơn, truyền thống tốt đẹp của chúng ta đối với các thế hệ cha ông, dân tộc.
0,5đ
3
2,0 điểm
Tình huống: Bạn Hoàng lớp em là người giao du rộng. Một hôm bạn ấy rủ em đến quán cà phê, bạn ấy “ bật mí” cho em: “Đến đấy có nhiều trò chơi hay lắm, nhất là thấy người sảng khoái, khi uống một viên thuốc màu hồng, không phải là hêrôin đâu, tớ được dùng rồi mà, đi với tớ bạn sẽ biết, tiền nong không thành vấn đề”.
a) Trong trường hợp này em sẽ: Không đi theo bạn ấy hoặc em đi theo bạn nhưng không dùng viên thuốc màu hồng. Tại vì: Em nghĩ rằng viên thuốc đó là ma túy uống nó có thể gây nghiện
1,0đ
b) Hành vi của em đã thể hiện tính tự chủ và phù hợp với pháp luật, vì theo em biết sử dụng trái phép chất kích thích gây nghiện có chứa chất ma túy là hành vi vi phạm luật
1,0đ
 Ba Cụm Bắc, ngày 10 tháng 12 năm 2014
 Người lập
 Huỳnh Thị Tuyết Hà

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_HKI_GDCD_9.doc