Lý thuyết về So sánh trong tiếng Anh

docx 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 12/07/2022 Lượt xem 199Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết về So sánh trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết về So sánh trong tiếng Anh
1. So sỏnh bằng
Cấu trỳc sử dụng là as .... as
Nếu là phủ định, as thứ nhất cú thể thay bằng so (chỉ để dễ đọc – informal English)
Sau as phải là một đại từ nhõn xưng chủ ngữ, khụng được là một tõn ngữ (Lỗi cơ bản)
Ex: He is not as tall as his father.
Ex: He is not so tall as his father.
Danh từ cũng cú thể được dựng để so sỏnh trong trường hợp này, nhưng nờn nhớ trước khi so sanh phải đảm bảo rằng danh từ đú phải cú cỏc tớnh từ tương đương.
adjectives
nouns
heavy, light
weight
wide, narrow
width
deep, shallow
depth
long, short
length
big, small
size
Ex: My house is as high as his.
 My house is the same height as his.
The same...as >< different from...
Chỳ ý, trong tiếng Anh (A-E), different than... cũng cú thể được dựng nếu sau chỳng là một mệnh đề hoàn chỉnh. Tuy nhiờn trường hợp này khụng phổ biến và khụng đưa vào cỏc bài thi ngữ phỏp: 
Ex: His appearance is different from what I have expected.
	 ...than I have expected.(A-E)
2. So sỏnh hơn kộm
Trong loại so sỏnh này người ta chia làm hai dạng: tớnh từ và phú từ ngắn (đọc lờn chỉ cú một vần). Tớnh từ và phú từ dài (2 vần trở lờn).
Đối với tớnh từ và phú từ ngắn chỉ cần cộng đuụi er.
Đối với tớnh từ ngắn chỉ cú một nguyờn õm kẹp giữa hai phụ õm tận cựng, phải gấp đụi phụ õm cuối để trỏnh thay đổi cỏch đọc.
Đối với tớnh từ tận cựng là y, dự cú 2 vần vẫn bị coi là tớnh từ ngắn và phải đổi thành Y-IER (happyđhappier; dryđdrier; prettyđprettier).
Trường hợp đặc biệt: strongđstronger; friendlyđfriendlier than/ more friendly than.
Đối với tớnh từ và phú từ dài phải dựng more/less.
Sau THAN phải là đại từ nhõn xưng chủ ngữ, khụng được là tõn ngữ. Cụng thức:
Khi so sỏnh một người/ một vật với tất cả những người hoặc vật khỏc phải thờm else sau anything/anybody...
He is smarter than anybody else in the class.
Để nhấn mạnh so sỏnh, cú thể thờm much/far trước so sỏnh, cụng thức:
S + V + far/much + Adj/Adv_er + than + noun/pronoun
S + V + far/much + more + Adj/Adv + than + noun/pronoun
Harry’s watch is far more expensive than mine
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
Danh từ cũng cú thể dựng để so sỏnh bằng hoặc hơn kộm, nhưng trước khi so sỏnh phải xỏc định xem đú là danh từ đếm được hay khụng đếm được, vỡ đằng trước chỳng cú một số định ngữ dựng với 2 loại danh từ đú. Cụng thức:
S + V + as + many/much/little/few + noun + as + noun/pronoun
S + V + more/fewer/less + noun + than + noun/pronoun
He earns as much money as his father.
February has fewer day than March.
Their jobs allow them less freedom than ours does.
*Lưu ý (quan trọng): Đằng sau as và than của cỏc mệnh đề so sỏnh cú thể loại bỏ chủ ngữ nếu nú trựng hợp với chủ ngữ thứ nhất, đặc biệt là khi động từ sau than và as ở dạng bị động. Lỳc này than và as cũn cú thờm chức năng của một đại từ quan hệ thay thế.
Their marriage was as stormy as had been expected (Incorrect: as it had been expected).
Anne is going to join us , as was agreed last week (Incorrect: as it was agreed last week).
He worries more than was good for him (Incorrect: than it/what is good for him).
*Hoặc cỏc tõn ngữ cũng cú thể bị loại bỏ sau cỏc động từ ở mệnh đề sau THAN và AS:
Don’t lose your passport, as I did last year (Incorrect: as I did it last year).
They sent more than I had ordered (Incorrect: than I had ordered it).
She gets her meat from the same butcher as I go to (Incorrect: as I go to him).
3. So sỏnh hợp lý 
Khi so sỏnh nờn nhớ: cỏc mục dựng để so sỏnh phải tương đương nhau: người-người, vật-vật.
Bởi vậy mục so sỏnh hợp lý sẽ là:
Sở hữu cỏch
 Incorrect: His drawings are as perfect as his instructor.
	(Cõu này so sỏnh cỏc bức tranh với người chỉ dẫn)
đ Correct: His drawings are as perfect as his instructor’s.
	(instructor's = instructor's drawings)
Dựng thờm that of cho danh từ số ớt:
Incorrect: The salary of a professor is higher than a secretary.
(Cõu này so sỏnh salary với secretary)
đ Correct: The salary of a professor is higher than that of a secretary.
(that of = the salary of)
Dựng thờm those of cho cỏc danh từ số nhiều:
Incorrect: The duties of a policeman are more dangerous than a teacher .
(Cõu này so sỏnh duties với teacher)
đ Correct: Theduties of a policeman are more dangerous than those of a teacher 
(those of = the duties of)
4. So sỏnh đặc biệt
Adjective or adverb
Comparative
Superlative
far
little
much
many
good
well
bad
badly
farther
further
less
more
better
worse
farthest
furthest
least
most
best
worst
Lưu ý: farther : dựng cho khoảng cỏch
further : dựng cho thụng tin hoặc một số trường hợp trừu tượng khỏc
Ex: The distance from your house to school is farther than that of mine.
Ex: If you want more/further information, please call to the agent. 
Ex: Next year he will come to the U.S for his further (= more) education
5. So sỏnh đa bội
Tương đương cấu trỳc tiếng Việt: gấp rưỡi, gấp hai...
Khụng được sử dụng so sỏnh hơn kộm mà sử dụng so sỏnh bằng, khi so sỏnh phải xỏc định danh từ là đếm được hay khụng đếm được, vỡ đằng trước chỳng cú many/much 
Ex: This encyclopedy costs twice as much as the other one.
Ex:Jerome has half as many records now as I had last year. 
Ngữ phỏp hiện đại ngày nay, đặc biệt là ngữ phỏp Mỹ cho phộp dựng so sỏnh hơn kộm đến gấp 3 lần trở lờn, nhưng đối với gấp 2 hoặc 1/2 thỡ tuyệt đối khụng.
Cỏc lối núi: twice that many/twice that much = gấp đụi ngần ấy... chỉ được dựng trong khẩu ngữ, khụng được dựng để viết.
Ex: We have expected 80 people at that rally, but twice that many showned up. (twice as many as that number).
6. So sỏnh kộp
Là loại so sỏnh với cấu trỳc: Càng... càng...
Cỏc Adj/Adv so sỏnh phải đứng ở đầu cõu, trước chỳng phải cú The 
Ex: The hotter it is, the more miserable I feel.
Nếu chỉ một vế cú Adj/Adv so sỏnh thỡ vế cũn lại cú thể dựng The more
Ex: The more you study, the smarter you will become.
Sau The more ở vế thứ nhất cú thể cú that nhưng khụng nhất thiết.
Ex: The more (that) you study, the smarter you will become.
The more (that) we know about it, the more we are assured
Trong trường hợp nếu cả hai vế đều cú thành ngữ it is thỡ bỏ chỳng đi
Ex: The shorter (it is), the better (it is).
Hoặc nếu cả hai vế đều là to be thỡ bỏ đi
Ex: The closer to one of the Earth’s pole (is), the greater the gravitational force (is).
Cỏc thành ngữ: all the better (càng tốt hơn), all the more (càng... hơn), not... any the more... (chẳng... hơn... tớ nào), none the more... (chẳng chỳt nào) dựng để nhấn rất mạnh cho cỏc tớnh từ hoặc phú từ được đem ra so sỏnh đằng sau. Nú chỉ được dựng với cỏc tớnh từ trừu tượng:
Sunday mornings were nice. I enjoyed them all the more because Sue used to come round to breakfast.
(cỏc sỏng chủ nhật trời thật đẹp. Tụi lại càng thớch những sỏng chủ nhật đú hơn nữu vỡ Sue thường ghộ qua ăn sỏng.)
He didn’t seem to be any the worse for his experience.
(Anh ta càng khỏ hơn lờn vỡ những kinh nghiệm của mỡnh.)
He explained it all carefully, but I was still none the wiser.
(Anh ta giải thớch toàn bộ điều đú cẩn thận nhưng tụi vẫn khụng sỏng ra chỳt nào cả.)
Cấu trỳc này tuyệt đối khụng dựng cho cỏc tớnh từ cụ thể:
Incorrect: Those pills have made him all the slimmer.
7. Cấu trỳc No sooner... than = Vừa mới ... thỡ đó...
Chỉ dựng cho thời Quỏ khứ và thời Hiện tại, khụng dựng cho thời Tương lai.
No sooner đứng ở đầu một mệnh đề, theo sau nú là một trợ động từ đảo lờn trước chủ ngữ để nhấn mạnh, than đứng ở đầu mệnh đề cũn lại: 
Ex: No sooner had we started out for California than it started to rain. (Past)
Một vớ dụ ở thời hiện tại (will được lấy sang dựng cho hiện tại)
Ex: No sooner will he arrive than he want to leave.(Present)
Một cấu trỳc tương đương cấu trỳc này:
No sooner ... than ... = Hardly/Scarely ... when
Ex: Scarely had they felt in love each other when they got maried.
Lưu ý: No longer ... = not ... anymore = khụng ... nữa, dựng theo cấu trỳc:
8. So sỏnh giữa 2 người hoặc 2 vật
Khi so sỏnh giữa 2 người hoặc 2 vật, chỉ được dựng so sỏnh hơn kộm, khụng được dựng so sỏnh bậc nhất, mặc dự trong một số dạng văn núi và cả văn viết vẫn chấp nhận so sỏnh bậc nhất. (Lỗi cơ bản).
Trước adj và adv so sỏnh phải cú the, trong cõu cú thành ngữ of the two + noun thành ngữ cú thể đứng đầu hoặc cuối cõu.
Ex: Harvey is the smarter of the two boys.
Ex: Of the two shirts, this one is the prettier.
9. So sỏnh bậc nhất
Dựng khi so sỏnh 3 người hoặc 3 vật trở lờn:
Đối với tớnh từ và phú từ ngắn dựng đuụi est.
Đối với tớnh từ và phú từ dài dựng most hoặc least.
Đằng trước so sỏnh phải cú the.
Dựng giới từ in với danh từ số ớt.
Ex: John is the tallest boy in the family
Dựng giới từ of với danh từ số nhiều 
Ex: Deana is the shortest of the three sisters
Sau thành ngữ One of the + so sỏnh bậc nhất + noun phải đảm bảo chắc chắn rằng noun phải là số nhiều, và động từ phải chia ở số ớt.
Ex: One of the greatest tennis players in the world is Johnson.
Một số cỏc tớnh từ hoặc phú từ mang tớnh tuyệt đối thỡ cấm dựng so sỏnh bậc nhất, hạn chế dựng so sỏnh hơn kộm, nếu buộc phải dựng thỡ bỏ more:
unique/ extreme/ perfect/ supreme/ top/ absolute/Prime/ Primary
Ex: His drawings are perfect than mine.
preferable to Sb/Sth... = được ưa thớch hơn...
superior to Sb/Sth... = siờu việt hơn...
inferior to Sb/Sth... = hạ đẳng hơn...

Tài liệu đính kèm:

  • docxly_thuyet_ve_so_sanh_trong_tieng_anh.docx