Lý thuyết về các thì và bài tập - Đỗ Đức Hải

doc 6 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 11/07/2022 Lượt xem 435Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết về các thì và bài tập - Đỗ Đức Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết về các thì và bài tập - Đỗ Đức Hải
THE TENSES
THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: THE PRESENT SIMPLE 
* Cách dùng:
Thì hiện tại đơn dùng để chỉ:
Một thói quen, một hành động có tính cách lập đi lập lại, thường xuyên
Ex: I come to school every day 
Một sự thật bao giờ cũng đúng, một câu phát biểu tổng quát, sự kiện vũ trụ
Ex: The earth turns around the sun. 
* Cách thành lập:
Động từ” to be” 
* Affirmative form:
S + TO BE (am, is, are)
* Negative form:
S + TO BE + NOT
* Interrogative form:
TO BE + S .?
Wh_question
WH + TO BE + S .?
I + AM
I AM NOT = I’M NOT
HE, SHE, IT, N (số ít) + IS
IS NOT = ISN’T
WE, YOU, THEY, N (số nhiều) + ARE
ARE NOT = AREN’T
Động từ thường: 
* Affirmative form:
S + TO V(s, es) + ..
* Negative form:
S + DOES/ DO + NOT + V(BARE INF) ...
* Interrogative form:
DOES/ DO + S + V(BARE INF) ... ?
Wh_question
WH + DOES/ DO + S + V(BARE INF) ...?
HE, SHE, IT, N (số ít)
+ Vs, es
HE, SHE, IT, N (số ít) + DOES
I, WE, YOU, THEY, N (số nhiều) + DO
I, WE, YOU, THEY, N (số nhiều) + V
DOES NOT = DOESN’T
DO NOT = DON’T
Note:
- Nếu động từ tận cùng là “e” ta chỉ việc thêm “s”.	Ex: like -> likes, love -> loves .
- Nếu động từ tận cùng là (ch, sh, z, x, s, o) ta thêm ‘es’ 	Ex: brush -> brushes, watch -> watches
- Nếu động từ tận cùng là “y” trước “y” là phụ âm ta đổi “y” thành “i” rồi thêm ‘es’ 	Ex: study -> studies, carry -> carries
- Ngoài các trường hợp trên ta chỉ việc thêm ‘s’	Ex: want -> wants
 Qui tắc đọc ‘s’: 
- Các âm: p, k, t, f, gh, ph, th, c	+ s -> /s/	 Ex: laughs, months, hats, hates, physics
- Các âm gió: SS, CH, SH, X, Z, CE, SE, GE 	+ s/ es -> / iz/ Ex: washes, taxes; watches; ranges
- Các âm còn lại : 	+ s -> /z/	 Ex: learns, lives, plays, needs
every (day/ week / month/ year)
always = all the times = all the times 	(luôn luôn)
usually	 	(thường xuyên)
often 	(thường)
sometimes = occasionally = at times 	(thỉnh thoảng)
seldom 	(ít khi)
rarely 	(hiếm khi)
normally 	(thông thường)
never 	(không bao giờ) 
seldom 	(ít khi)
rarely 	(hiếm khi)
normally 	(thông thường)
never 	(không bao giờ)
all the time 	= at all times	(luôn luôn)
SUPPLY THE PRESENT SIMPLE UNDERLINE THE TIME ADVERBS
She (learn) a foreign language well.
Why the police (want) to talk to you?
I never (see) a live eagle.
The boys often (play) games on the yard.
My Mother (be) busy now.
Water (boil) at 1000C and (freeze) at 00C.
Mum sometimes (take) me to the zoo.
He always (work) in the garden and he (be) busy.
Tom usually (use) this computer.
There (be) months in a year.
Water (boil) at 1000C.
He (drive) his children to school every day.
They (go) to bed early on Sundays.
The sun (rise) in the east.
Mary (not wash) the dishes every night.
My mother often (set) her alarm clock for 5 o’clock.
She always (refuse) to help us.
The children (play) basketball very often.
The moon (move) around the earth.
The Pikes (have) dinner at 7 o’clock every day.
THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN: PRESENT PROGSESSIVE
Cách dùng:
Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả:
Chỉ một hành động đang xảy ra và kéo dài (tiếp tục) trong hiện tại.
Ex: The chairman is speaking now.
Chỉ tương lai gần và có chủ định.
Ex: We are going to Paris on Friday.
Diễn tả hành động đang diễn ra trong lúc người nới phát biểu:
Ex: She is staying at home at the moment. 
Cách thành lập
* Affirmative form:
S + TO BE (is, am, are) + V-ing 
* Negative form:
S + TO BE (is, am, are) + NOT + V-ing 
* Interrogative form:
TO BE (is, am, are) + S + V-ing ?
Wh_question
WH + TO BE (is, am, are) + S + V-ing ?
Thêm ing: 
a) động từ kết thúc là: phụ âm + e (câm): → bỏ e
	Ex: hate → hating, 	come → coming, change → changing
b) động từ âm tiết kết thúc là: nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm 
	Ex: sit → sitting, 	run → running, 	sip → sipping
c) động từ âm tiết, trọng âm ở vần kết thúc là: nguyên âm + phụ âm → gấp đôi phụ âm 
	Ex: begin → beginning 	prefer → preferring
d) động từ còn lại: chỉ thêm ing 
	Ex: meeting, missing, playing, talking, going
Dấu hiệu:
now 	: bây giờ 
right now	: ngay bây giờ 
at present	: hiện tại 
at the moment	: ngay lúc này
this week / month / year 	: tuần / tháng / năm này
these days	: những ngày này
Look!	
SUPPLY THE PRESENT GROGRESSIVE UNDERLINE THE TIME ADVERBS
The sun always rises in the east. Look, it (rise)!
He (speak) English well now?
We (learn) English now.
What your father (do) in his room at the moment?
Listen! Lam (sing) with his friends?
At the moment we (practice) music lessons.
At this moment, my parent (work) in the office.
She (have) dinner at the moment.
Look at that car! It (hit) that tree.
My son (read) that book. 
My uncle (work) for the Canon Company.
Ngoc Mai (study) English at this school right now.
Peter (not go) to school now.
He (drive) his children to school now.
The old man (sit) on the park bench looking at the jogging woman.
They (not learn) French at the moment.
Tom (play) the guitar when I come in. 
Mary (study) hard in her room now. She hopes to be a doctor
We (chat) each other right now.
Our teacher (explain) that lesson to him at the moment.
THE SIMPLE PAST: THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN:
* Cách dùng:
Thì quá khứ đơn dùng để chỉ:
a) Một hành động xảy ra trong một quá khứ rỏ rệt và xác định, có nói rõ thời gian.
 Ex: I saw him yesterday. (Tôi gặp anh ta vào ngày hôm qua)
b) Một hành động xảy ra trong quá khứ chấm dứt trong quá khứ và hoàn tất trong quá khứ.
 Ex: World War II lasted for years. (Chiến tranh thế giới lần thứ hai đã kéo dài sáu năm)
* Cách thành lập:
Động từ” to be” 
* Affirmative form:
S + TO BE (was, were)
* Negative form:
S + TO BE + NOT
* Interrogative form:
TO BE + S .?
Wh_question
WH + TO BE + S .?
I, HE, SHE, IT, N (số ít) + WAS
WAS NOT = WASN’T
WE, YOU, THEY, N (số nhiều) + WERE
WERE NOT = WEREN’T
Động từ thường: 
* Affirmative form:
S + TO V(, ed) + ..
* Negative form:
S + DID + NOT + V(BARE INF) ...
* Interrogative form:
DID + S + V(BARE INF) ... ?
Wh_question
WH + DID + S + V(BARE INF) ...?
DID NOT = DIDN’T
Note:
Động từ bất qui tắt ta dùng cột thứ hai trong bảng động từ bất qui tắt. 
Ex : 	Come – came – come 
	Go – went – gone 
Nếu động từ có qui tắt ta thêm ‘ ed ‘ vào động từ đó : 
Ex: hope hoped
 study studied
Cách thêm “ed” vào động từ
* Nếu động từ tận cùng là phụ âm trước nó là nguyên âm ta gấp đôi phụ âm đó rồi thêm ‘ed’ (trừ các phụ âm như: w, x, z, h)
 Ex: stop stopped
* Nếu động từ tận cùng là ‘y’ trước ‘y’ là phụ âm ta đổi ‘y’ thành ‘i’ rôi thêm ‘ed’
Ex: study studied 
* Ngoài trường hợp trên ta cứ thêm “ed” vào sau động từ
Ex: work	worked
Stay	stayed
Qui tắc đọc ‘ed’: 
- Các âm: F, CH, SH, PH, GH, X, SS, K, P, CE 	+ ed 	→ / t /
Ex: 	washed, stops, laughed, cooked
- Các âm: t, d 	 	+ ed 	→ / id / 
Ex: 	wanted, needed, hated
- Các âm còn lại: 	 	+ ed 	→ / d /
Ex: 	climbed, harmed, named, called, tried, played
Dấu hiệu:
yesterday (ngày hôm qua)
last + time (last night, tối hôm qua: last week, tuần vừa rồi)
time + ago (three days ago, cách đây ba ngày : ten weeks ago, cách đây mười tuần)
in + time (in 99, .)
SUPPLY THE SIMPLE PAST AND UNDERLINE THE TIME ADVERBS.
She (learn) a foreign language well last year.
The boys (play) games on the yard yesterday.
My Mother (be) busy last night.
Mum (take) me to the zoo 5 days ago.
He (drive) his children to school last Sunday.
Mary (not wash) the dishes last night.
My mother (set) her alarm clock for 5 o’clock.
The weather (be) terrible ever last Saturday.
What you (do) yesterday?
He (award) me a present in 2008
They (start) to learn English when they (be) only 10 years old.
You (see) Nam last Sunday? 
My sister (finish) school in 1997. 
Two days ago I (take) my final exam.
When he (leave) Hanoi for Ho Chi Minh City?
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN: THE PAST PROGRESSIVE
Cách dùng:
Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả.
Một hành động đang xãy ra tại một điểm thời gian trong quá khứ 
Ex: It was raining at 7 o’clock last night. (Vào lúc 7 giờ tối ngày hôm qua trời đang mưa)
Một hành động đang xãy ra và kéo dài trong quá khứ, trong khi đó có một sự kiện khác cùng lúc xảy ra.
Ex: While I was playing game ưith my friend, my brothers were studying their lessons.
 (Trong lúc tôi đang chơi gêm với bạn tôi, những đứa em của mình đang học bài của họ)
Một hành động đang xảy ra hành động kia xảy đến.
Ex: As I was walking along Le Hoang Phong Street, a car muonted the pavement. 
 (Khi tôi đang đi bộ trên đường Lê Hoàng Phong thời một chiếc xe leo lên lề)
Cách thành lập:
* Affirmative form:
S + TO BE (was, were) + V-ing 
* Negative form:
S + TO BE (was, were) + NOT + V-ing 
* Interrogative form:
TO BE (was, were) + S + V-ing ?
Wh_question
WH + TO BE (was, were) + S + V-ing ?
at + (time in the past)
at this(that)time 
Liên từ đi với thì QKĐ: when / while
SUPPLY THE PAST GROGRESSIVE UNDERLINE THE TIME ADVERBS
They (work) at 7 pm yesterday.
What you (do) at this time yesterday?
Marie Curie (report) her subject when I came.
My brother (cook) the army when she (visit) 
When I arrived his house, he (watch) TV.
You (wear) a new hat when she met you yesterday.
While it (rain), she was doing her homework.
He (help) the old when I (go) to see him
You (read) the book while your sister (speak) to Nam on the phone last Sunday? 
My sister (finish) her homework at this time yesterday.
THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH
Cách dùng:
 	Thì hiện tại hoàn thành dùng để diễn tả;
Diễn tả nột hành động vừa mới xảy ra.	Ex: I have just met Nam.
Diễn tả hành động lập đi lập lại nhiều lần trong quá khứ.	Ex: She has watched this film three times.
Diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ kéo dài đến hiện tại và có thể đến tương lai.
	 Ex: She has lived here for months
Diễn tả hành động trong quá khứ mà không biết rỏ thời gian.	Ex: They have lived Camau.
Cách thành lập
* Affirmative form:
S + HAVE/ HAS + Ved/ 
* Negative form:
S + HAVE/ HAS + NOT + Ved/
I, HE, SHE, IT, N (số ít) + HAS
HAS NOT = HASN’T
WE, YOU, THEY, N (số nhiều) + HAVE
HAVE NOT = HAVEN’T
* Interrogative form:
S + HAVE/ HAS + Ved/  ?
Wh_question
WH + HAVE/ HAS + S + Ved/  ?
recently = lately 	: gần đây 	 
already 	:đã 
just 	: vừa mới 	
until now = up to now = up to the present = so far: cho đến nay
(not)  yet 	: chưa	
never 	: chưa bao giờ	
ever 	: đã từng
before 	: trước (đây)
for
since
SUPPLY THE PRESENT PERFECT UNDERLINE THE TIME ADVERBS..
I never (see) a live eagle before.
He (just / meet) my parents 
Nam came home late last night. He (not get) up yet.
I (speak) to her about that matter several times.
She (already/ see) the film.
I (just send) the letter.
You (see) Dung and Phong recently?
We (not go) to Rome yet.
They (not finish) their work yet. 
We (not decide) what to do with the money yet. 
Daisy (just/ wash) the cups. Now they are clean.
He (not see) her since yesterday.
He (not visit) her yet. 
He (write) a novel for years, but he (not finish) it yet
He just (get) home.
He (not, be) here since Christmas, I wonder where he (live) since then
His classmate (wait) for him since 8 o’clock.
How long you (study) E? For 5 years. 
I (not receive) any answers from the university yet
They (be) here for days?
The Browns (live) in a new flat since last month.
He (go) with her yet. 
Daisy (study) here with her brother since 2000
All of your classmates (pass) the next exam yet?
I (help) him three times.
THE SIMPLE FUTURE
THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN:
Cách dùng:
Thì tương lai đơn dùng để diễn tả ;
Diễn tả nột hành động có thể (có lẽ) /sẽ xảy ra trong tương lai, không bị ảnh hưởng của ý chí, ý muốn, dự định mà tuỳ thuộc vào ngoại cảnh.
Ex: I shall be on Sunday. (Tôi sẽ tuổi vào chủ nhật này)
Diễn tả ý kiến, giả thuyết, sự suy nghĩ những điều dự tưởng cuả người nói về tương lai.
Ex: I think It will rain tomorrow. 
Cách thành lập 
* Affirmative form:
S + WILL/ SHALL + V(BARE INF) ...
* Negative form:
S + WILL/ SHALL + NOT + V(BARE INF) ...
I/ WE + SHALL
WILL NOT = WON’T
I/ WE/ HE/ .. + WILL
SHALL NOT = SHAN’T
* Interrogative form:
WILL/ SHALL + S + V(BARE INF) ... ?
Wh_question
WH + WILL/ SHALL + S + V(BARE INF) ... ?
Dấu hiệu:
tomorrow (ngày mai)
sometime (một lúc nào đó)
some day (một ngày nào đó)
In the future (trong tương lai)
Next time (next month, next year)
SUPPLY THE SIMPLE FUTURE UNDERLINE THE TIME ADVERBS..
They (be) here tomorrow.
The Browns (live) in a new flat next month.
She (go) with her next summer. 
Daisy (be) here with her brother tomorrow.
Daisy is getting her hair (cut) tomorrow.
He (spend) his vacation on a farm next year.
Her family (travel) to Brazil next May.
I (not help) you tomorrow. 
All of our classmates (pass) the next exam.
When he returns I (give) him the key.
MODAL VERBS
CAN
COULD
MAY
MIGHT
WILL
WOULD
SHALL
SHOULD
MUST
HAD TO
EXERCISES
Chia động từ trong ngoặc với thì thích hợp 
You (like) documentary films?
I (not hear) about that actor yet.
I (go) to the cinema twice a week.
The director (work) with his cast in the studio at the moment.
We (see) that film since 1999.
Yesterday actors and actresses (work) in the rain the whole afternoon.
Roberto (live) in Hollywood for 8 years and (appear) in three films.
Movies (develop) since the early 1950’s?
The children (watch) a Disney cartoon when I (get) back yesterday evening.
Young people often (imitate) the dress fashions of movie stars.
What he (do) when you (see) him last Sunday?
She sometimes (help) her mother in the kitchen.
He was reading a novel when I (call) him.
Please be quiet. I (try) to concentrate.
I don’t know her husband, I never (meet) him.
Why he (not come) to my party last night?
How many cigarettes you (smoke) a day?
You ever (see) a ghost?
In my country we (not have) lessons on Sundays.
Who (prepare) dinner yesterday? My mother (do). 
 Tom (look) out of the window. What he (think) about?
They (live) here for five years. 
 While Bill (eat) dinner, Alicia (come) through the door. 
 While he (walk) to class, he (see) Mrs. Smith yesterday. 
Gene (eat) dinner when his friend called. 
 John (write) his report last night. 
 Bob (not see) this movie before. 
How often you (go) to school?
 Tom’s father (teach) him how to drive when he was young.
 I feel a bit hungry. I think I (have) something to eat.
The end

Tài liệu đính kèm:

  • docly_thuyet_ve_cac_thi_va_bai_tap_do_duc_hai.doc