Lý thuyết trắc nghiệm về Sóng cơ và sóng âm - Nguyễn Công Nghinh

doc 16 trang Người đăng dothuong Lượt xem 684Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết trắc nghiệm về Sóng cơ và sóng âm - Nguyễn Công Nghinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết trắc nghiệm về Sóng cơ và sóng âm - Nguyễn Công Nghinh
SÓNG CƠ VÀ SÓNG ÂM
Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
Quãng đường sóng truyền đi được trong một chu kỳ gọi là
bước sóng. 
chu kỳ. 
tần số. 
vận tốc.
Công thức liên hệ vận tốc truyền sóng v, bước sóng , chu kì sóng T, và tần số sóng f là
 . 
. 
. 
.
ĐH-09. Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm
gần nhau nhất mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó ngược pha.
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Chọn câu sai.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm dao động cùng pha.
Bước sóng là quãng đường mà sóng truyền đi trong một chu kỳ.
Trên phương truyền sóng, hai điểm cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
Trên phương truyền sóng, hai điểm cách nhau một số lẻ nửa lần bước sóng thì dao động ngược pha. 
Chọn phương án SAI khi nói về sự phản xạ của sóng: “Sóng phản xạ... ”
luôn luôn có cùng pha với sóng tới. 
có cùng tần só với sóng tới.
luôn luôn có cùng vận tốc truyền với sóng tới nhưng ngược hướng.
ở đầu cố định làm đổi dấu của phương trình sóng.
Sóng ngang là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất 
vuông góc với phương truyền sóng .
nằm ngang.
cùng phương với phương truyền sóng.
thẳng đứng.
Sóng dọc là sóng có phương dao động của các phần tử vật chất
trùng với phương truyền sóng. 
vuông góc với phương truyền sóng.
luôn theo phương thẳng đứng. 
luôn theo phương nằm ngang.
Để phân loại sóng ngang và sóng dọc cần căn cứ vào
phương dao động và phương truyền sóng .
phương dao động và tần số sóng.
phương truyền sóng và bước sóng.
vận tốc truyền sóng và phương dao động.
Sóng ngang truyền được trong môi trường
rắn và lỏng (bề mặt).
rắn , lỏng và khí.
lỏng và khí.
rắn và khí.
Sóng dọc được truyền trong môi trường
rắn, lỏng , khí .
rắn và lỏng.
rắn và khí.
lỏng và khí.
Chọn câu sai khi nói về tính chất truyền sóng:
Sóng truyền đi không mang theo năng lượng.
Sóng truyền đi không mang theo vật chất của môi trường.
Sóng truyền đi với vận tốc hữu hạn.
Quá trình truyền sóng là quá trình truyền pha dao động.
Hai sóng cùng pha khi
Δφ = 2kπ ( k = 0; ±1; ±2...).	
Δφ = ( 2k + 1 )π ( k = 0; ±1; ±2...).
Δφ = ( k + )π ( k = 0; ±1; ±2...).
Δφ = ( 2k - 1 )π ( k = 0; ±1; ±2...).
Hai sóng ngược pha khi
Δφ = 2kπ ( k = 0; ±1; ±2...).	
Δφ = ( 2k + 1 )π ( k = 0; ±1; ±2...).
Δφ = ( k + )π ( k = 0; ±1; ±2...).
Δφ = ( 2k - )π ( k = 0; ±1; ±2...).
(Đề thi TN_PB_LẦN 2_2007) Một sóng cơ học có bước sóng λ truyền theo một đường thẳng từ điểm M đến điểm N. Biết khoảng cách MN = d. Độ lệch pha Δϕ của dao động tại hai điểm M và N là
Dj =.
Dj =.
Dj =.
Dj =.
(Đề thi TN_PB_LẦN 1_2007) Mối liên hệ giữa bước sóng λ, vận tốc truyền sóng v, chu kì T và tần số f của một sóng là
.
. 
 .
.
(Đề thi TN_KPB_LẦN 2_2007) Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình uA = acos ωt . Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x theo chiều dương của trục tọa độ. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là
uM = acos wt.	
uM = acos(wt -px/l).	
uM = acos(wt + px/l).
uM = acos(wt -2px/l).
Một nguồn dao động đặt tại điểm A trên mặt chất lỏng nằm ngang phát ra dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với phương trình uA = acos ωt . Sóng do nguồn dao động này tạo ra truyền trên mặt chất lỏng có bước sóng λ tới điểm M cách A một khoảng x ngược chiều dương của trục tọa độ. Coi biên độ sóng và vận tốc sóng không đổi khi truyền đi thì phương trình dao động tại điểm M là
uM = acos wt.	
uM = acos(wt -px/l).	
uM = acos(wt + px/l).	
uM = acos(wt +2px/l).
(ĐH _2008)Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng l và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t) = acos2pft thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là
. 
.
 .
.
Trên một phương truyền sóng, những điểm dao động ngược pha cách nhau một khoảng ( n = 0, 1, 2, 3,)
 . 
.
 . 
.
Trên một phương truyền sóng, những điểm dao động cùng pha cách nhau một khoảng ( n = 0, 1, 2, 3,)
. 
.
.
.
TLA-2011- Một sóng cơ học hình sin lan truyền trên một môi trường theo trục Ox . Sóng phát ra từ O có phương trình: u = A cos ( t + ) . Chọn gốc thời gian khi O có li độ cực đại dương . Gọi t là thời gian sóng truyền từ O đến điểm M theo chiều dương thì phương trình sóng tại M có dạng nào sau đây :
uM = A cos ( t + + t ).
uM = A cos ( t - t ).
uM = A cos .
uM = A cos ( t + t ).
(CĐ - 2007)(Đề thi TN_PB_LẦN 1_2008) : Trên một sợi dây có chiều dài l , hai đầu cố định, đang có sóng dừng. Trên dây có một bụng sóng. Biết vận tốc truyền sóng trên dây là v không đổi. Tần số của sóng là 
v/l. 
v/2 l. 
2v/ l. 
v/4 l.
( CĐ - 2010): Một sợi dây chiều dài căng ngang, hai đầu cố định. Trên dây đang có sóng dừng với n bụng sóng , tốc độ truyền sóng trên dây là v. Khoảng thời gian giữa hai lần liên tiếp sợi dây duỗi thẳng là
.
.
.
(CĐ - 2011 ) Một sóng cơ lan truyền trong một môi trường. Hai điểm trên cùng một phương truyền sóng, cách nhau một khoảng bằng bước sóng có dao động
cùng pha.
ngược pha.
lệch pha 
lệch pha 
Câu 7 - CĐ- 2013- Mã đề : 851: Một sóng hình sin đang lan truyền trong một môi trường. Các phần tử môi trường ở hai điểm nằm trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động
cùng pha nhau.
lệch pha nhau .
lệch pha nhau .
ngược pha nhau.
(CĐ - 2011 ) Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng. Khoảng cách từ một nút đến một bụng kề nó bằng
nửa bước sóng. 
hai bước sóng.
một phần tư bước sóng.
một bước sóng.
(CĐ - 2012): Khi nói về sự phản xạ của sóng cơ trên vật cản cố định, phát biểu nào sau đây đúng?
Tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới.
Sóng phản xạ luôn ngược pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
Tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới.
Sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ.
(CĐ - 2012): Trên một sợi dây có sóng dừng với bước sóng là . Khoảng cách giữa hai nút sóng liền kề là
.
2.
.
.
ĐH 11 Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sóng cơ?
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
Sóng cơ truyền trong chất rắn luôn là sóng dọc.
Sóng cơ truyền trong chất lỏng luôn là sóng ngang.
Bước sóng là khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng mà dao động tại hai điểm đó cùng pha.
ĐH 12 Khi nói về sự truyền sóng cơ trong một môi trường, phát biểu nào sau đây đúng?
Những phần tử của môi trường trên cùng một hướng truyền sóng và cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
Những phần tử của môi trường cách nhau một số nguyên lần bước sóng thì dao động cùng pha.
Hai phần tử của môi trường cáh nhau một phần tư bước sóng thì dao động lệch pha nhau 900.
Hai phần tử của môi trường cách nhau một nủa bước sóng thì dao động ngược pha..
Giao thoa sóng
Hai sóng kết hợp là hai sóng có cùng 
phương dao động, cùng tần số và có độ lệch pha thay đổi theo thời gian 
tần số, cùng biên độ và độ lệch pha không đổi theo thời gian
 phương dao động, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian
phương dao động, cùng tần số, cùng biên độ
ĐH 10 Điều kiện để hai sóng cơ khi gặp nhau, giao thoa được với nhau là hai sóng phải xuất phát từ hai nguồn dao động. 
cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. 
cùng tần số, cùng phương. 
có cùng pha ban đầu và cùng biên độ. 
cùng tần số, cùng phương và có hiệu số pha không đổi theo thời gian. 
 Thí nghiệm giao thoa sóng với hai nguồn kết hợp u1=acosωt (cm); u2=acos(ωt+) (cm). Thì tại trung điểm M của hai nguồn biên độ sóng tổng hợp . 
 0 
2a 
a 
a/2 
Trong hiện tượng giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha, những điểm trong vùng giao thoa dao động với biên độ cực đại khi hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn là
k/2 ( k = 0; ±1; ±2...).
k ( k = 0; ±1; ±2...).
(2k+1)/2 ( k = 0; ±1; ±2...).
(2k+1)/4 ( k = 0; ±1; ±2...).
Trong vùng giao thoa của 2 sóng kết hợp có cùng biên độ, tại các điểm có hiệu đường đi đến 2 nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng có 
biên độ triệt tiêu nếu hai nguồn ngược pha.
biên độ bằng biên độ của 2 sóng.
sóng tổng hợp ngược pha với 2 sóng tới.
hai sóng tới tại đó cùng pha nhau .
Thí nghiệm giao thoa sóng trên mặt nước với hai nguồn kết hợp dao động cùng pha A và B. Gọi là bước sóng, d1 và d2 lần lượt là đường đi từ nguồn A và B đến điểm M. Tại điểm M biên độ dao động tổng hợp cực tiểu khi: 
Chọn câu sai khi nói về sự giao thoa của sóng:
Những điểm có hiệu đường đi đến hai nguồn bằng số nguyên lần bước sóng thì đứng yên nếu hai nguồn dao động cùng pha.
Hiện tượng giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng.
Trong vùng giao thoa xuất hiện những điểm dao động cực đại, cực tiểu có vị trí xác định.
Tại cực đại giao thoa thì hai sóng thành phần luôn cùng pha với nhau.
Trong hiện tượng giao thoa sóng với hai nguồn cùng pha thì 
tổng số dãy cực đại là một số chẳn.
tổng số dãy cực tiểu là một số lẻ.
tổng số dãy cực đại hay tổng số dãy cực tiểu luôn luôn là một số lẻ.
tổng số dãy cực đại là một số lẻ và tổng số dãy cực tiểu là một chẳn.
Trong hiện tượng giao thoa sóng với hai nguồn ngược pha thì tổng số dãy 
cực đại là một số lẻ.
cực tiểu là một số chẳn.
cực đại hay tổng số dãy cực tiểu luôn luôn là một số lẻ.
cực đại là một số chẳn và tổng số dãy cực tiểu là một số lẻ .
Giao thoa sóng và hiện tượng sóng dừng không có chung đặc điểm nào sau đây ?
Là sự tổng hợp của hai sóng kết hợp.
Có hình ảnh ổn định, không phụ thuộc thời gian.
Có những cố định luôn đứng yên. 
Không có sự truyền năng lượng .
Chọn phát biểu sai:
Giao thoa là sự tổng hợp của hai sóng kết hợp.
Sóng dừng là trường hợp riêng của giao thoa.
Trong vùng giao thoa, những điểm có hiệu đường đi tới hai nguồn bằng số nguyên lần bước sóng thì luôn dao động cực đại.
Hình ảnh giao thoa là họ các đường cong hypebol nhận hai nguồn làm hai tiêu điểm.
TLA-2011- Trong hiện tượng giao thoa sóng trên mặt nước, khoảng cách giữa 2 cực đại liên tiếp nằm trên đường nối tâm của 2 sóng kết hợp bằng 
1/4 bước sóng.
1/2 bước sóng.
2 bước sóng. 
1 bước sóng.
(ĐH – 2007): Để khảo sát giao thoa sóng cơ, người ta bố trí trên mặt nước nằm ngang hai nguồn kết hợp S1 và S2. Hai nguồn này dao động điều hòa theo phương thẳng đứng, cùng pha. Xem biên độ sóng không thay đổi trong quá trình truyền sóng. Các điểm thuộc mặt nước và nằm trên đường trung trực của đoạn S1S2 sẽ 
dao động với biên độ cực đại. 
dao động với biên độ cực tiểu. 
không dao động. 
dao động với biên độ bằng nửa biên độ cực đại. 
( CĐ - 2009)Ở mặt nước có hai nguồn sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, có cùng phương trình u = Acoswt. Trong miền gặp nhau của hai sóng, những điểm mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại sẽ có hiệu đường đi của sóng từ hai nguồn đến đó bằng
một số lẻ lần nửa bước sóng.
một số nguyên lần bước sóng.
một số nguyên lần nửa bước sóng.
một số lẻ lần bước sóng.
TLA-2013-L1- Khi có hiện tượng giao thoa của hai sóng mặt nước, nhận định nào sau đây là đúng?
Những điểm mà có sóng tới từ hai nguồn dao động đồng pha sẽ có biên độ dao động cực đại.
Khoảng cách giữa hai gợn lồi liên tiếp bằng một nửa bước sóng.
Những điểm có hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số nguyên lần bước sóng có biên độ dao động cực đại.
Những điểm có hiệu đường đi đến hai nguồn bằng một số bán nguyên lần bước sóng có biên độ dao động cực tiểu.
TLA-2013-LII- Mã đề 132- Câu 28. Một sóng cơ lan truyền trong môi trường được xác định bởi phương trình u = acos2π . Tốc độ dao động cực đại của phần tử môi trường bằng với tốc độ truyền sóng khi bước sóng
λ = 2πa f.
λ = 2πaT.
λ = 2aπ.
.
Sóng dừng 
Khi sóng gặp vật cản cố định thì
biên độ và chu kỳ thay đổi.
biên độ thay đổi.
pha thay đổi.
chu kỳ và pha thay đổi.
Khảo sát sóng dừng trên sợi dây AB có hai đầu cố định. Khoảng cách từ các nút đến đầu cố định là :
d = k/2 ( k = 1, 2, 3, ).
d= (2k+1)/4 ( k = 1, 2, 3, ).
d= (2k-1)/4 ( k = 1, 2, 3, ).
d= k ( k = 1, 2, 3, ).
Khảo sát sóng dừng trên sợi dây đàn hồi AB dài l. Đầu A nối với nguồn dao động, đầu B cố định. Điều kiện để có sóng dừng trên sợi dây AB là
l = 2k ( k = 1, 2, 3, ).
l= (2k+1) ( k = 1, 2, 3, ).
l= k ( k = 1, 2, 3, ).
l= k/2 ( k = 1, 2, 3, ).
Một dây đàn có chiều dài L, hai đầu cố định. Sóng dừng trên dây có bước sóng dài nhất là 
L/2. 	
L/4. 
L. 
2L. 
Chọn phương án đúng khi nói về sóng dừng trên dây: “Khoảng cách giữa...”
một bụng và một nút liên tiếp là .
hai nút liên tiếp là .
hai bụng liên tiếp là .
hai nút ngoài cùng là .
Chọn câu sai khi nói về sóng dừng:
Khoảng cách giữa hai nút liên tiếp bằng bước sóng.
Nhờ thí nghiệm sóng dừng ta có thể xác định vận tốc truyền sóng.
Sóng dừng không truyền đi trong không gian.
Vị trí các nút và các bụng cố định trong không gian.
Một sợi dây trên đó có sóng dừng, một đầu là nút sóng đầu còn lại là bụng sóng thì chiều dài của sợi dây l = ? ( k : số bụng, l: bước sóng)
( 2k +1)l/4 ( k = 1, 2, 3, ).
( 2k +1)l/2 ( k = 1, 2, 3, ).
kl/2 ( k = 1, 2, 3, ).
kl ( k = 1, 2, 3, ).
Khảo sát sóng dừng trên một sợi dây đàn hồi có hai đầu cố định. Khoảng cách từ các bụng đến đầu cố định là
d= k+ ( k = 1, 2, 3, ).
d= (2k-1) ( k = 1, 2, 3, ).
d= (2k+1) ( k = 1, 2, 3, ). 
d= k ( k = 1, 2, 3, ).
Khi có sóng dừng trên dây AB thì
số nút bằng số bụng nếu B cố định.
số bụng hơn số nút một đơn vị nếu B tự do.
số nút bằng số bụng nếu B tự do.	
số bụng hơn số nút một đơn vị nếu B cố định. 
TLA-2011- Sóng dừng trên sợi dây AB hai đầu cố định có số nút sóng 
hơn số bụng một đơn vị. 
thua số bụng một đơn vị.
thua số bụng hai đơn vị.
bằng số bụng.
TLA-2011- Điều nào sau đây là SAI khi nói về sóng dừng :
Khoảng cách giữa 2 nút liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng một bước sóng.
Khoảng cách giữa 2 nút sóng liên tiếp hoặc 2 bụng liên tiếp bằng nửa bước sóng .
Có thể quan sát được hiện tượng sóng dừng trên một sợi dây có tính đàn hồi .
Hình ảnh sóng dừng là những bụng sóng và nút sóng cố định trong không gian.
TLA-2011- Chọn câu SAI khi nói về sóng dừng :
Khoảng thời gian giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng liên tiếp là T/ 2 .(T là chu kì ).
Hai điểm bụng liên tiếp thì dao động ngược pha nhau .
Khoảng cách từ điểm bụng đến đầu cố định d = ( 2 K + 1 )/4 .
Hai điểm bụng liên tiếp thì dao động cùng pha nhau.
(Đề thi TN_PB_LẦN 2_2008) Quan sát trên một sợi dây thấy có sóng dừng với biên độ của bụng sóng là a. Tại điểm trên sợi dây cách bụng sóng một phần tư bước sóng có biên độ dao động bằng
a/2.
0 .
a/4.
A.
TLA-2012- Khi có sóng dừng trên dây đàn hồi thì 
nguồn phát sóng ngừng dao động còn các điểm trên dây vẫn dao động .
trên dây có các điểm dao động mạnh xen kẽ với các điểm đứng yên.
trên dây chỉ còn sóng phản xạ, còn sóng tới bị triệt tiêu.
tất cả các điểm trên dây đều dừng lại không dao động.
Đặc trưng vật lý của âm
Khi sóng âm truyền từ không khí vào môi trường nước thì 
tần số của nó không thay đổi.
chu kì của nó tăng.
bước sóng của nó giảm.
bước sóng của nó không thay đổi.
Chọn phát biểu sai khi nhận định về sóng cơ:
Sóng trên mặt nước là sóng dọc, sóng âm trong không khí là sóng ngang.
Sóng ngang, phương dao động của các phần tử của môi trường vuông góc với phương truyền sóng.
Sóng dọc, phương dao động của các phần tử của môi trường trùng với phương truyền sóng.
Khi sóng truyền đi, pha dao động cũng truyền theo sóng nên sự truyền sóng còn gọi là sự truyền pha dao động.
Tai người cảm thụ được các sóng âm có tần số từ 
16 Hz đến 20 KHz.
16 Hz đến 20 Hz. 
16 Hz đến 2.000 Hz.
16 KHz đến 20.000 Hz. 
Siêu âm là âm có tần số
lớn hơn 20kHz. 
lớn hơn 20000 kHz.
từ 16 Hz đến 20000 Hz.
nhỏ hơn 16 Hz.
( Đề thi TN_PB_LẦN 2_2008) Một sóng âm truyền từ không khí vào nước thì
tần số và bước sóng đều thay đổi.
tần số thay đổi, còn bước sóng không thay đổi. 
tần số không thay đổi, còn bước sóng thay đổi.
tần số và bước sóng đều không thay đổi.
(CĐ - 2007)Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
chu kì của nó tăng.
tần số của nó không thay đổi.
bước sóng của nó giảm.
bước sóng của nó không thay đổi.
(CĐ - 2008 ): Đơn vị đo cường độ âm là 
oát trên mét (W/m). 
ben (B). 
niutơn trên mét vuông (N/m2 ).
oát trên mét vuông (W/m2 ). 
(ĐH _2008)Một lá thép mỏng, một đầu cố định, đầu còn lại được kích thích để dao động với chu kì không đổi và bằng 0,08 s. Âm do lá thép phát ra là
âm mà tai người nghe được.
nhạc âm. 
hạ âm.
siêu âm.
( CĐ - 2010): Khi nói về sóng âm, phát biểu nào sau đây sai?
Ở cùng một nhiệt độ, tốc độ truyền sóng âm trong không khí nhỏ hơn tốc độ truyền sóng âm trong nước.
Sóng âm truyền được trong các môi trường rắn, lỏng và khí.
Sóng âm trong không khí là sóng dọc.
Sóng âm trong không khí là sóng ngang.
(CĐ - 2012):Một nguồn âm điểm truyền sóng âm đẳng hướng vào trong không khí với tốc độ truyền âm là v. Khoảng cách giữa 2 điểm gần nhau nhất trên cùng hướng truyền sóng âm dao động ngược pha nhau là d. Tần số của âm là
.
.
.
.
Đặc trưng sinh lý của âm
Tai ta cảm nhận được âm thanh khác biệt của các nốt nhạc Đô, Rê. Mi, Fa, Sol, La, Si khi chúng phát ra từ một nhạc cụ nhất định là do các âm thanh này khác nhau về
biên độ âm . 
cường độ âm .
tần số âm . 
âm sắc .
Các đặc trưng sinh lý của âm gồm:
độ cao của âm và âm sắc. 
độ cao của âm và cường độ âm.
độ to của âm và cường độ âm. 
độ cao của âm, âm sắc, độ to của âm.
Âm sắc là một đặc tính sinh lí của âm cho phép phân biệt được hai âm có cùng
tần số phát ra bởi hai nhạc cụ khác nhau.
tốc độ truyền nhưng có tần số khác nhau.
biên độ được phát ra ở cùng một nhạc cụ tại hai thời điểm khác nhau.
độ to và cùng môi trường truyền.
Âm sắc của một âm là một đặc trưng sinh lý có liên quan mật thiết với đặc trưng vật lý nào dưới đây của âm?
Đồ thị dao động âm. 
Cường độ.
Tần số.	
Mức cường độ.
Âm thanh do hai nhạc cụ phát ra luôn khác nhau về
độ cao. 
độ to.
âm sắc. 
độ cao, độ to, âm sắc.
Mức cường độ âm được tính bằng công thức:
L(B) = 10 .
L(dB) = .
L(B) = .
L(B) = .	
Độ to của âm là một đặc tính sinh lý phụ thuộc vào
vận tốc âm. 
bước sóng và vận tốc âm.
tần số và mức cường độ âm. 
bước sóng và năng lượng âm.
Độ cao của âm là một đặc tính sinh lý của âm phụ thuộc vào
tần số âm. 
biên độ âm.
vận tốc truyền âm.
năng lượng âm.
Chọn câu sai
Đại lượng đặc trưng cho độ cao của âm là tần số.
Đơn vị của cường độ âm là W/m2.
Mức cường độ âm tính bằng ben (B) hay đềxiben (dB). 
Cường độ âm là đại lượng đặc trưng cho độ to của âm.
TLA-2013-L1- Trong các nhạc cụ, hộp đàn có tác dụng
làm tăng độ cao và độ to của âm.
vừa khuếch đại âm, vừa tạo ra âm sắc riêng của âm do đàn phát ra.
giữ cho âm phát ra có tần số ổn định.
tránh được tạp âm và tiếng ồn làm cho tiếng đàn trong trẻo.
Hiệu ứng Đôp-Ple
Hiệu ứng Đôp-Ple là hiện tượng thay đổi 
cường độ âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe.
độ cao của âm khi nguồn âm chuyển động so với người nghe.
âm sắc của âm khi người nghe chuyển động lại gần nguồn âm.
cả độ cao và cường độ âm khi nguồn âm chuyển động.
Âm do máy thu ghi nhận được có tần số lớn hơn tần số của âm do nguồn âm phát ra khi
máy thu chuyển động lại gần nguồn âm đứng yên.
nguồn âm chuyển động ra xa máy thu đứng yên.
máy thu chuyển động ra xa nguồn âm đứng yên.
máy thu chuyển động cùng chiều và cùng tốc độ với nguồn âm.
( Đề thi TN_PB_LẦN 2_2008) Một nguồn âm A chuyển động đều, tiến thẳng đến máy thu âm B đang đứng yên trong không khí thì âm mà máy thu B thu được có tần số
bằng tần số âm của nguồn âm A.
nhỏ hơn tần số âm của nguồn âm A.
 không phụ thuộc vào tốc độ chuyển động của nguồn âm A.
lớn hơn tần số âm của nguồn âm A.
BỔ SUNG
Tại hai điểm A và B trên mặt nước có hai nguồn kết hợp cùng dao động

Tài liệu đính kèm:

  • doc2.LT-C.SONG CO.doc