Lý thuyết Câu so sánh trong tiếng Anh

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 15/07/2022 Lượt xem 197Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Lý thuyết Câu so sánh trong tiếng Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lý thuyết Câu so sánh trong tiếng Anh
COMPARISONS OF ADJECTIVES & ADVERBS
1. So sánh bằng (equality comparison)
S1 + V + as adj/ adv + as + S2 ( be / auxiliary verb )
Note : ở thể phủ định và nghi vấn ta có thể dùng so/as + adj / adv as 
Eg: He is as tall as his father. 
His job is not so difficult as mine.
Eg: Mary doesn't write her lessons as badly as she did last year. 
Last year , Mary didn't write her lessons as carefully as she does.
Note: S +be/V+the same +(noun) + as +S.
Eg: My house is as high as his.ð My house is the same height as his.
Eg: He isn’t as old as I am ð He isn’t the same age as I 
2. So sánh hơn ( superiority comparison )
a. Đối với tính từ và trạng từ ngắn vần
S1 + V + adj/ adv + er + than + S2 ( be / auxiliary verb )
Eg: Today it is hotter than it was yesterday. 
 He works harder than he did last year.
 Does your mother type faster than your father ?
Note : Những tính từ dài vần mà tận cùng có các đuôi sau đây thì ta so sánh như tính từ ngắn vần
y , ow, er, et
Eg : We are happier than he (is) .
Eg : Our class is much noisier than theirs
Eg : Tran Hung Dao street is narrower than Tran Phu street .
Eg : He is cleverer than his sister .
Eg : Countryside is quieter than cities .
a. Đối với tính từ và trạng từ dài vần
S1 + V + more adj/ adv + than + S2 ( be / auxiliary verb )
Eg : She is more careful than her mother (is) .
Eg : Are you more tired than I am ?
Eg : He sings more beautifully than other competitors .
- So sánh hơn có thể được nhấn mạnh bằng cách cộng thêm ‘much’ hoặc ‘far’.
 S + V + far/ much + short Adj/ Adv + er + than + noun/ pronoun.
 eg. Today is much hotter than yesterday.
- Nhấn mạnh : S + V + far/ much + more + long Adj/ Adv + than + noun/ pronoun.
 eg. Hoa’s watch is much/ far more expensive than mine.
 He reads much more rapidly than his brother.
3.So sánh nhất ( superlative comparison ):
a. Đối với tính từ và trạng từ ngắn vần
S + V + the adj/ adv + est 
Eg : This street is the longest in our city .
a. Đối với tính từ và trạng từ dài vần
S + V + the most adj/ adv 
Eg : Miss Venezuela is the most beautiful in the Miss world contest .
Eg : He did this work the most successfully .
Eg. Mary is the most beautiful of the three sisters /of all.
Note : Những tính từ và trạng từ bất quy tắc khi so sánh hơn và so sánh nhất .
good / well à better à the best
bad / badly à worse à the worst 
many / much à more à the most
far à farther à the farthest 
 furhter the furthest
little à less à the least
Old	àolder/ elder/ oldest/eldest
Eg : Children in big cities learn English better than the ones in countryside .
Eg : He is the worst player in his team . 
Eg : I have more English books than yours
4. So sánh kép ( double comparison )
a. 
The + comparative + S + V , the + comparative + S + V ( càng. Càng )
Eg : The more you learn , the better you are .
Eg : The longer the journey is , the more tired we feel .
Eg : The better you play , the more money you will receive .
b. 
S + V + short adj/ adv + er + and + short adj/ adv + er 
S + V + more and more + long adj/ adv: ( càng ngày càng  )
Eg : It is colder and colder when the winter comes near .
Eg : She speaks English more and more fluently .
Eg : He plays football worse and worse .
5. So sánh kém :
a. So sánh kém hơn : 
S1 + V + LESS ADJ + THAN + S2
Eg : She is less intelligent than her sister .
Eg : Miss Viet Nam is less beautiful than Miss Russia .
 So sánh
kém hơn
He is less kind than she.
He is less intelligent than she.
b. So sánh kém nhất :
S + V + THE LEAST ADJ (N) 
Eg : She is the least beautiful of all in her family .
 So sánh
kém nhất
He is the least kind (person)  of all. 
He is the least intelligent (person) of all.
6. Danh từ cũng có thể được dùng trong so sánh:
 S + V + as + many/ much/ little/ few + noun +as + noun/ pronoun.
 hoặc S + V + more/ fewer/ less + noun + than + noun/ pronoun.
 eg. He earns as much money as his brother.
 I have more books than she does.
7. Một số dạng so sánh đặc biệt :
a. 
ADJ + AS + S + BE , S + 
ADV V
Eg : strong as he is , he can’t carry this table . Khỏe như anh ấy mà cũng không thể bê nổi cái bàn này .
Eg : Rich as he is , he can’t buy this house . Giàu như ông ấy mà cũng không thể mua nổi cái nhà này .
Eg : Well as she sang , she couldn’t win the first prize .
8. Quy luật thêm “-er”, “-est” vào sau tính từ ngắn.
     - Thông thường ta thêm “-er” vào ngay sau tính từ ta cần biến đổi.
VD: long (dài) - longer (dài hơn) - the longest (dài nhất)
                   short (ngắn) - shorter (ngắn hơn) - the shortest (ngắn nhất)    
     - Nếu tính từ tận cùng đã có sẳn “-e”, thì chỉ thêm “-r”, và “-st”.
VD: large (rộng) - larger (rộng hơn) - the largest (rộng nhất)
     - Nếu tính từ tận cùng là một nguyên âm + một phụ âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “-er”, “-est”.
VD: big (lớn) - bigger (lớn hơn) - the biggest (lớn nhất)
* Ngoại trừ:w , ví dụ: Newer
     - Nếu tính từ tận cùng là một phụ âm + “-y”, ta đổi “-y” thành “-i” rồi thêm “-er”, “-est”.
VD: dry (khô ráo) - drier (khô hơn) - the driest (khô nhất)  
     - Quy tắc thêm “-er”, “-est” vào trạng từ ngắn khi đổi sang so sánh hơn và so sánh nhất cũng giống như trên.
2.2. Tính từ 2 vần, tận cùng là: “-y”, “-ow”, “-er”, “le”thuộc nhóm tính từ ngắn.vd: CLEVER,SIPLE,NAROW
2.3. Động từ ở Quá khứ phân từ (V3) thuộc nhóm tính từ dài.
****Một vài từ vừa là tính từ vừa là trạng từ, một vài từ lại có hai dạng trạng từ khác nhau, và thường chúng được dùng với các cách khác nhau:
Vd : A fast car goes fast.
If you do hard work, you work hard.
Trạng từ có hai dạng như late và lately (đều là trạng từ của tính từ late)
Dưới đây là một số ví dụ :
clean (adv) có nghĩa là “hoàn toàn” khi đứng trước forget và một số nhóm từ chỉ sự chuyển động (ko trang trọng)
——- Sr I didn’t turn up. I clean forgot.
——- The explosion blew the cooler clean through the wall.
dead (adv) được dùng trọng một vài trường hợp có nghĩa “chính xác”, “hoàn toàn” hay “rất:
——- dead certain, dead drunk, dead right, dead slow (chỉ có trong tiếng Anh của người Anh)
——- dead straight, dead sure, dead tired
Chú ý: deadly là một tính từ, có nghĩa “gây ra tai hoạ”, “gây ra chết chóc”. Hình thức trạng từ của từ này có nghĩa là “một cách tai hoạ, chết người”
——- Cyanide is a deadly poison.
——- She was deadly injured in the crash.
direct (adv) nói về một cuộc hành trình và thời khoá biểu (trong tiếng Anh của người Anh)
——- The plane goes direct fron LD to HT without stopping.
easy (adv) được dụng trong nhóm các trạng từ thông dụng
——- Take it easy! (= Relax!)
——- Go easy! (= not too fast!)
——- Easier said than done!
——- Easy come, easy go!
fair (adv) đứng sau một vài động từ
——- to play fair
——- to fight fair
——- to hit something fair and square.
Chú ý : fairly là trạng từ chỉ mức độ, thường bổ nghĩa cho trạng từ hoặc tính từ. Diễn tả mức độ ko cao. Neu bạn nói ai đó fairly nice hay fairly clever thì người đó sẽ ko hài lòng.
fast (adv) “hoàn toàn” trong fast asleep, có nghĩa “chặt”, “cố định” trong hold fast, stick fast.
fine (adv) được dùng trong các nhóm từ thông dụng
——- That suits me fine.
——- You are doing fine.
Trạng từ finely dùng để nói về sự điều chỉnh nhỏ, cẩn thận
——- a finely tuned engine
——- finely chopped onions (= cut up very small)
Flat (adv) được dùng trong âm nhạc có nghĩa là “quá hay”, “quá hấp dẫn” (to sing flat). Trong các trường hợp khác dùng trạng từ là flatly.
free (adv) dùng sau động từ có nghĩa “miễn phí”, freely là tự do, ko hạn chế.
——- You can eat free here.
——- You can speak freely.
hard (adv) có nghĩa tương tự như hard (adj)
——- Don’t work too hard.
hardly có nghĩa “hầu như ko”
-—— I’ve hardly got any clean clothes left.
High (adv) nói về độ cao, highly diễn tả mức độ cao (thường được hiểu nghĩa “rất nhiều”
——- He can jump really high.
——- It’s highly amusing.
just (adv) có rất nhiều nghĩa
- Về thời gian: ý nhấn mạnh hiện tại hay thời gian gần hiện tại
——- Aline has just phoned.
——- I saw him just last week.
Trong những cụm từ như just after, just before, just when, just ngụ ý thời gian rất gần với thời gian dc đề cập đến.
——- I saw him just after lunch. (=  very soon after lunch)
- Nghĩa là “chỉ” (ko có gì hơn)
——- I just want someboby to love me – that’s all.
Nghĩa này cũng có thể dc nhấn mạnh bằng cách thêm only
——- I’d only just got to the bath when she phoned.
just có thể được dùng như một chất làm dịu, làm cho câu yêu cầu có vẻ nhẹ nhàng và lịch sự hơn.
——- Could I just use your phone for a moment?
- Với nghĩa “chính xác”
——- What is the time? – It’s just four o’clock.
just asas có nghĩa ko kém hơn.
——- She’s just as bad-tempered as her father.
- Just chỉ sự nhấn mạnh những từ ngữ khác, khi đó nó có nghĩa “đơn giản” (ko có từ khác cho nó)
——- You’re just beautiful.
——- I just love your dress.
Tính từ just có nghĩa “theo công bằng hay pháp luật” đi với trạng từ justly
——- He was justly punished for his crimes.
Late (adv) có nghĩa giống như tính từ late; lately có nghĩa “gần đây”
——- He hate arriving late.
——- I haven’t been to the theatre much lately.
Sharp (adv) được dùng với nghĩa “chính xác”, “đúng” (tròn giờ)
——- Can you be there at 6:00 sharp?
Nó còn có nghĩa trong âm nhạc:
——- to sing sharp : hát quá cao
Và dùng trong các thành ngữ : turn sharp right, turn sharp left (chuyển hướng đột ngột)
Short (adv) dùng trong các thành ngữ cut short (cắt ngang), stop short (dừng đột ngột). Shortly có nghĩa là “sớm”
Well là trạng từ của good, tính từ well có nghĩa là “tốt, khỏe” trái nghĩa với ill
Cuối cùng cũng xong cái đề mục 5 dài dã man này, nó án ngữ lâu quá đi mất 1/ After all dùng với 2 nghĩa:
- “Dù cho điều gì đã được nói/làm trước đây” hoặc “ngược lại với điều được mong đợi”. Vị trí: thường đứng cuối mệnh đề.
——- I’m sorry, I can’t come after all.
——- I expected to fall the exam, but I passed after all.
- Một nghĩa khác là “chúng ta ko được quên rằng”. Đưa ra một quan điểm hay một lí do quan trọng mà có lẽ đã bị quên. Vị trí ở đầu và cuối câu.
——- I think we should let her go camping with her boyfriend. After all, she is a big girl now.
——- Of course you’re tired. After all, you were up all night.
2/ Ko có nghĩa “sau cùng”:
After all ko có nghĩa “sau cùng”, “cuối cùng” hay “kết thúc”
——- After the theather we had supper and went to a night club; then we finally went home. (NOT  after all we went home.)
HẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docly_thuyet_cau_so_sanh_trong_tieng_anh.doc