CONDITION SENTENSES I.CÁC LOẠI CÂU ĐIỀU KIỆN 1.Type 1: Câu điều kiện có thật ở hiện tại hoặc tương lai If + S + V ( simple present )....., S + will/shall/can/may + V (inf)... Ex : If I have time, I will help you. Note: +) V .....+ or + S + will/won’t + V + ..... = Unless S + V +....,S + will/ won’t+ V = If S + don’t/doesn’t + V, S+ will/won’t + V Ex: Study hard or you will fail the exam. = Unless you study hard, you will fail the exam. = If you don’t study hard, you will fail the exam. *diễn tả 1 sự thật luôn luôn đúng ở quá khứ.Ta có cấu trúc sau: If + S + V ( simple past) , S + V ( simple past) Ex: We went home early if it was foggy. 2.Type 2: câu điều kiện không có thật ở hiện tại. If + S + V (simple past) ..., S + would/could/should/might + V ( inf) Note : + Động từ to be phải chia là were ở tất cả các ngôi. Ex: If I were you, I wouldn’t do that. If I had money, I would buy a car. 3.Type 3: Câu điều kiện không có thật ở quá khứ. If + S + V (past perfect)...., S+ would/could/should/might + have + V3 Ex: If I had had money, I would have bought a car. CÁC DẠNG ĐẶC BIỆT: 1.If + S + V (simple present)...., S + V ( simple present)... Câu điều kiện này diễn tả 1 chân lí, sự thật hiển nhiên Ex : he often gets up at 6 a.m if he has nothing to do. 2.If + S + had V3 ...., S + would/could...+ V... Câu điều kiện diễn tả 1 giả thiết ở quá khứ nhưng kết quả ở hiện tại. Ex: If he had studied hard last year, he would be a student now. 3.Dạng mệnh lệnh thức If + S + V ( present simple), V (mệnh lệnh).... Ex: If you meet her, please tell her to phone me. If you go to the post office, mail this letter for me. 4.Cấu trúc BUT FOR Nó thay thế cho cấu trúc IF....NOT.Dạng này thường sử dụng trong văn phong lịch sự. But for + N, S +........ Ex: If you hadn’t helped us, we would have been in trouble. àBut for your help, we would have been in trouble. II.Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS(nếu...không,trừ phi) UNLESS=IF...NOT Ex: If you don’t study hard, you will fail the exam. àUnless you study hard, you will fail the exam. *Khi đổi câu điều kiện IF sang UNLESS ,lưu ý không được đổi mệnh đề If ở khẳng định sang phủ định mà phải đổi mệnh đề chính theo thể ngược lại. Ex: If I have time, I will help you. -->Unless I have time, I will not help you III.Đảo ngữ của câu điều kiện. +Ta có thể diễn tả câu điều kiện mà không cần dùng IF hay UNLESS bằng cách đảo chủ ngữ ra sau should, were hoặc had.Lưu ý không được làm với những động từ khác. Ex : 1.If you should run into Peter, tell him he owes me a letter. àShould you run into Peter, tell him he owes me a letter. 2.If they were stronger, they could lift the table. àWere they stronger, they could lift the table. 3.If he had studied hard, he would have passed the exam. àHad he studied hard, he would have passed the exam. IV.Ngoài IF, UNLESS ta có thể sử dụng một số từ khác trong câu điều kiện. Provided ( that), On condition ( that), As long as, so long as (miễn là, với điều kiện là), Suppose, Supposing ( giả sử như), In case ( trong trường hợp), Even if ( ngay cả khi, dù cho).....
Tài liệu đính kèm: