Luyện tập: Xác suất

pdf 4 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 1268Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Luyện tập: Xác suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luyện tập: Xác suất
1 
Luyện tập: Xác suất 
Phần 1: Sử dụng định nghĩa xác suất 
Câu 1. Gieo 1 con xúc xắc đối xứng và đồng chất.Tìm xác suất để được: 
1) Mặt 6 chấm xuất hiện 
2) Mặt có số chấm là số chẵn xuất hiện 
Hd: Gọi A,B lần lượt là các biến cố "Mặt 6 chấm xuất hiện” và "Mặt có số chấm là số 
chẵn xuất hiện".Ta có : 
1 1
( ) ; ( )
6 2
P A P B  
Câu 2. Có 100 tấm bìa hình vuông được đánh số từ 1 đến 100.Ta lấy ngẫu nhiên 1 tấm 
bìa.Tìm xác suất để lấy được: 
1) Một tấm bìa có số không chứa chữ số 5 Pa = 0,8 
2) Một tấm bìa có số chia hết cho 2 hoặc 5 hoặc cả 2 và 5 Pb= 0,6 
Câu 3. Một hộp có chứa a quả cầu trắng và b quả cầu đen.Lấy ra lần lượt từ hộp từng quả 
cầu(một cách ngẫu nhiên).Tìm xác suất để 
1) Quả cầu thứ 2 là trắng 
2) Quả cầu cuối cùng là trắng 
Đáp số : Pa = Pb = a/a+b 
Câu 4. Gieo đồng thời 2 đồng xu.Tìm xác suất để có : 
1) Hai mặt cùng sấp xuất hiện (P=0,25) 
2) Một mặt sấp,một mặt ngửa (P=0,5 ) 
3) Có ít nhất 1 mặt sấp (P=0,75 ) 
Câu 5. Gieo đồng thời 2 xúc xắc đối xứng và đồng chất.Tìm xác suất để được: 
1) Tổng số chấm xuất hiện bằng 7 (P=1/6) 
2) Tổng số chấm xuất hiện nhỏ hơn 8 (P=7/12) 
3) Có ít nhất 1 mặt 6 chấm xuất hiện (P=11/36) 
Câu 6. Thang máy của 1 toà nhà 7 tầng xuất phát từ tấng 1 với 3 khách.tìm xác suất để : 
1) Tất cả cùng ra ở tầng 4 (P=1/216) 
2) Tất cả cùng ra ở một tầng (P=1/36) 
3) Mỗi người ra ở một tầng khác nhau (P=5/9) 
2 
Câu 7. Mỗi vé xổ số kí hiệu bởi 1 số có 5 chữ số.Tìm xác suất để 1 người mua 1 vé 
được:' 
1) Vé có 5 chữ số khác nhau (P=0,3024) 
2) Vé có 5 chữ số đều chẵn (P=0,03125) 
Câu 8. 5 người A,B,C,D,E ngồi một cách ngẫu nhiên vào 1 chiếc ghế dài.Tìm xác suất 
để: 
1) Người C ngồi chính giữa (P=0,2) 
2) Hai người A,B ngồi ở 2 đầu (P=0,1) 
Câu 9. Trong một chiếc hộp có n quả cầu được đánh số từ 1 đến n.Lấy ngẫu nhiên cùng 
lúc ra 2 quả cầu.Tính xác suất để người đó lấy được 1 quả có số hiệu lớn hơn k 
và một quả có số hiệu nhỏ hơn k (đáp số : 
2( 1)( )
( 1)
k n k
P
n n
 


) 
Câu 10. Có 10 người khách bước ngẫu nhiên vào một cửa hàng có 3 quầy.Hỏi xác suất 
để 3 người cùng đến quầy số 1 là bao nhiêu? 
HD: Mỗi khách có 3 khả năng như nhau để dến 3 quầy.Số biến cố đồng khả năng là: 310 
.Còn số biến cố thuận lợi là: 3 710.2C suy ra 
3 7
10
10
.2
3
C
P  
Câu 11. Có n người (trong đó có m người trùng tên) xếp ngẫu nhiên thành hàng 
ngang.Xác suất để m người trùng tên đó đứng cạnh nhau là bao nhiêu? 
Đáp số : 
( 1)! !
!
n m m
P
n
 
 
Phần 2: Sử dụng định lý xác suất 
Câu 12. Một chi tiết máy được lấy ngẫu nhiên.Chi tiết loại 1(chi tiết A);chi tiết loại 2(chi 
tiết B);chi tiết loại 3(chi tiết C).Hãy mô tả các biến cố sau đây 
1) A B 
2) A B 
3) ( . )AB C 
4) .AC 
Câu 13. Ba người cùng bắn vào một mục tiêu.Gọi kA là biến cố người thứ ba bắn trúng 
mục tiêu (k=1,2,3).Các biến cố sau đây được viết bằng kí hiệu ra sao? 
3 
1) Chỉ có người thứ nhất bắn trúng mục tiêu 
2) Chỉ có một người bắn trúng mục tiêu 
3) Chỉ có hai người bắn trúng mục tiêu 
4) Có ít nhất một người bắn trúng mục tiêu 
Câu 14. Khi kiểm tra theo thứ tự một lô hàng có 10 sản phẩm(các sản phẩm đều thuộc 1 
trong 2 loại tốt hoặc xấu).Gọi Ak là biến cố "sản phẩm thứ k là loại xấu".Viết 
bằng kí hiệu các biến cố sau: 
1) Cả 10 sản phẩm đều xấu 
2) Có ít nhất 1 sản phẩm xấu 
3) Sáu sản phẩm đầu là tốt còn lại là xấu 
4) Các sản phẩm kiểm tra theo thứ tự chẵn là tốt,thứ tự lẻ là xấu 
Câu 15. Có 2 hộp đựng bi:hộp 1 đựng 3 bi trắng,7 bi đỏ,15 bi xanh ; hộp 2 đựng 10 bi 
trắng,6 bi đỏ, 9 bi xanh.Ta lấy ngẫu nhiên từ mỗi hộp 1 viên bi.Tìm xác suất để 
2 viên bi lấy ra cùng màu (P= 207/625) 
Câu 16. Hai người cùng bắn vào một mục tiêu.Xác suất bắn trúng của từng người là 0,8 
và 0,9.Tìm xác suất của các biến cố sau 
1) Chỉ có một người bắn trúng mục tiêu (P=0,26) 
2) Có ít nhất một người bắn trúng mục tiêu (P=0,98) 
3) Cả hai người bắn trượt (P=0,02) 
Câu 17. Bắn liên tiếp vào 1 mục tiêu đến khi viên đạn đầu tiên trúng mục tiêu thì 
dừng.Tính xác suất sao cho phải bắn đến viên đạn thứ 6.Biết rằng xác suất trúng 
mục tiêu của mỗi viên đạn là 0,2.Và các lần bắn độc lập với nhau (P=0,065536) 
Câu 18. Gieo 2 con xúc xắc đối xứng và đồng chất.Gọi A là biến cố tổng số chấm xuất 
hiện là số lẻ.B là biến cố được ít nhất một mặt một chấm.Hãy tính 
1) P( A B ) (P=23/36) 
2) P(AB) (P=1/6) 
Câu 19. Có 2 bóng điện với xác suất hỏng là 0,1 và 0,2 (Việc chúng hỏng là độc lập với 
nhau).Tính xác suất để mạch không có điện do bóng hỏng nếu 
1) Chúng được mắc song song P=0,02 
2) Chúng được mắc nối tiếp P=0,28 
4 
Phần 3: Bài tập về biến cố ngẫu nhiên rời rạc 
Câu 20. Một hộp có 3 quả cầu trắng và 2 quả cầu đen.Lấy ngẫu nhiên từng quả cầu cho 
đến khi lấy được quả cầu trắng.Hãy lập bảng phân phối xác suất của các quả cầu 
được lấy ra 
Câu 21. Một phòng thi vấn đáp có 20 câu hỏi lý thuyết và 10 câu bài tập.Mỗi người vào 
thi được lấy 1 câu lý thuyết và 1 câu bài tập.Trả lời đúng được 5 điểm,trả lời sai 
được 0 điểm (cho mỗi câu).Việc trả lời câu lý thuyết và câu bài tập là độc 
lập.Khi vào thi hcọ sinh A thuộc 12 câu lý thuyết và có thể làm được 6 câu bài 
tập. 
1) Tính xác suất để A đạt điểm 0 (P= 4/25) 
2) Gọi X là số điểm A đạt được.CMR: X là một biến ngẫu nhiên rời rạc 
- Lập bảng phân bố xác suất của X. 
- Tính xác suất để A đạt từ 5 điểm trở lên (P= 21/25) 
- Tính số điểm trung bình mà A có thể đạt được (Kỳ vọng E(X)=6) 
Câu 22. Một thiết bị gồm 3 bộ phận hoạt động độc lập với nhau.Xác suất trong thời gian 
t các bộ phận bị hỏng tương ứng là: 0,4 ; 0,2 ; 0,3.Gọi X là số bộ phận bị hỏng 
trong thời gian t 
1) Lập bảng phân bố xác suất của X 
2) Xác suất để trong thời gian t có không quá 2 bộ phận bị hỏng là bao nhiêu? 
Câu 23. Một người đi từ nhà đến cơ quan phải qua 3 ngã tư.Xác suất để người đó gặp 
đèn đỏ ở các ngã tư tương ứng là : 0,2 ; 0,4 ; 0,5.Mỗi khi gặp đèn đỏ người ấy 
phải dừng lại 3 phút.Hỏi thời gian trung bình mà người đó phải dừng lại trên 
đường là bao nhiêu? (đáp số : khoảng 3,3 phút) 
Câu 24. Hai cầu thủ lần lượt ném bóng vào rổ cho đến khi trúng với xác suất ném trượt 
của từng người là: 0,7 và 0,6.Người thứ nhất ném trước 
Lập bảng phân bố xác suất của số lần ném rổ cho mỗi người 
Lập bảng phân bố xác suất của tổng số lần ném rổ của cả hai người 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfBai_tap_Xac_suat_Dai_so_11_On_thi_THPT_Quoc_gia.pdf