Luận án Đặc điểm các yếu tố Hán - Nhật trong tiếng Nhật (có đối chiếu với Tiếng Việt)

pdf 169 trang Người đăng tranhong Lượt xem 2694Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Đặc điểm các yếu tố Hán - Nhật trong tiếng Nhật (có đối chiếu với Tiếng Việt)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Luận án Đặc điểm các yếu tố Hán - Nhật trong tiếng Nhật (có đối chiếu với Tiếng Việt)
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
-------------------------------- 
TRẦN KIỀU HUẾ 
ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ HÁN - NHẬT 
TRONG TIẾNG NHẬT 
(CÓ ĐỐI CHIẾU VỚI TIẾNG VIỆT) 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN 
Hà Nội - năm 2013
VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM 
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI 
-------------------------------- 
TRẦN KIỀU HUẾ 
ĐẶC ĐIỂM CÁC YẾU TỐ HÁN - NHẬT 
TRONG TIẾNG NHẬT 
(CÓ ĐỐI CHIẾU VỚI TIẾNG VIỆT) 
Chuyên ngành: Ngôn ngữ học ứng dụng 
Mã số: 62.22.01.05 
LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGỮ VĂN 
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: 
GS.TS. NGUYỄN VĂN KHANG 
Hà Nội - năm 2013 
LỜI CAM ĐOAN 
 Đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Những tƣ liệu và số liệu 
trong luận án là trung thực do tôi thực hiện. Đề tài nghiên cứu và các kết luận 
chƣa đƣợc ai công bố. 
Tác giả luận án 
 MỤC LỤC 
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1 
1. Lí do chọn đề tài .......................................................................................... 1 
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu ................................................................... 2 
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới ......................................................... 2 
2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam .......................................................... 6 
3. Mục đích và nhiệm vụ của luận án ................................................................ 7 
3.1. Mục đích của luận án ............................................................................ 7 
3.2. Nhiệm vụ của luận án ............................................................................ 8 
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 8 
5. Phƣơng pháp nghiên cứu .............................................................................. 9 
6. Ý nghĩa của luận án ..................................................................................... 9 
6.1. Ý nghĩa lí luận ...................................................................................... 9 
6.2. Ý nghĩa thực tiễn .................................................................................. 9 
7. Cấu trúc của luận án ................................................................................... 10 
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN ............................................................................. 11 
1.1. Một số vấn đề chung về vay mƣợn từ vựng .............................................. 11 
1.1.1. Hiện tƣợng vay mƣợn từ vựng .......................................................... 11 
1.1.2. Khái niệm vay mƣợn từ vựng ........................................................... 15 
1.2. Khái quát về từ mƣợn Hán trong tiếng Nhật ............................................. 20 
1.2.1. Các nhân tố xã hội ảnh hƣởng đến tiếp xúc Hán Nhật ........................ 20 
1.2.2. Các nhân tố ngôn ngữ ảnh hƣởng đến tiếp xúc Hán Nhật ................... 27 
1.3. Tiểu kết .................................................................................................. 38 
CHƢƠNG 2: ĐẶC ĐIỂM NGỮ ÂM CỦA CÁC YẾU TỐ HÁN - NHẬT 
 (CÓ ĐỐI CHIẾU VỚI CÁC YẾU TỐ HÁN - VIỆT) ......................................... 39 
2.1. Khái quát đặc điểm ngữ âm tiếng Nhật ..................................................... 39 
2.1.1. Đặc điểm chung của ngữ âm tiếng Nhật ............................................ 39 
 2.1.2. Đặc điểm cụ thể của ngữ âm tiếng Nhật ............................................ 40 
2.2. Khảo sát đặc điểm ngữ âm của các yếu tố Hán - Nhật ............................... 46 
2.2.1. Đặc điểm chung về ngữ âm của các yếu tố Hán - Nhật ....................... 46 
2.2.2. Đặc điểm cụ thể về ngữ âm của yếu tố Hán - Nhật ................................... 57 
2.3. Tiểu kết .................................................................................................. 63 
CHƢƠNG 3: ĐẶC ĐIỂM HÌNH THÁI - CẤU TRÚC CỦA CÁC YẾU TỐ HÁN - 
NHẬT (CÓ ĐỐI CHIẾU VỚI CÁC YẾU TỐ HÁN - VIỆT) ............................... 65 
3.1. Khái quát về các yếu tố Hán - Nhật trên phƣơng diện hình thái - cấu trúc ......... 65 
3.1.1. Đặc điểm chung của các yếu tố Hán - Nhật trên phƣơng diện hình thái - cấu trúc ... 65 
3.1.2. Chức năng tạo từ của các yếu tố Hán - Nhật ...................................... 68 
3.2. Phân loại các yếu tố Hán - Nhật theo hình thái - cấu trúc ......................... 74 
3.2.1. Yếu tố Hán - Nhật độc lập ................................................................ 76 
3.2.2. Yếu tố Hán - Nhật có khả năng tạo từ ................................................ 79 
3.2.3. Yếu tố Hán - Nhật không có khả năng tạo từ .................................. 82 
3.3. Đặc điểm đồng hóa về hình thái - cấu trúc của các yếu tố Hán - Nhật ........ 83 
3.3.1. Sự thay đổi cƣơng vị ngữ pháp của các yếu tố Hán - Nhật .................. 83 
3.3.2. Hiện tƣợng chuyển loại của từ Hán - Nhật đơn tự ........................... 86 
3.3.3. Sự thay đổi trật tự các yếu tố trong từ Hán - Nhật song tự .................. 88 
3.3.4. Sự thay thế yếu tố bằng phép thế từ vựng trong từ Hán - Nhật song tự ...... 90 
3.4. Tiểu kết .................................................................................................. 93 
CHƢƠNG 4: ĐẶC ĐIỂM NGỮ NGHĨA CỦA CÁC YẾU TỐ HÁN - NHẬT (CÓ 
ĐỐI CHIẾU VỚI CÁC YẾU TỐ HÁN - VIỆT) ................................................. 94 
4.1. Nhận xét chung ....................................................................................... 94 
4.2. Đặc điểm về khả năng tham gia vào các trƣờng từ vựng - ngữ nghĩa của các 
yếu tố Hán - Nhật .................................................................................. 94 
4.2.1. Cách du nhập lẻ tẻ ............................................................................ 95 
4.2.2. Cách du nhập theo nhóm ................................................................. 98 
4.3. Đặc điểm về khả năng có hay không có từ tƣơng đƣơng trong tiếng Nhật ....... 101 
 4.3.1. Trƣờng hợp không có từ tƣơng đƣơng trong tiếng Nhật ................ 101 
4.3.2. Trƣờng hợp có từ tƣơng đƣơng trong tiếng Nhật ........................... 103 
4.4. Đặc điểm về sự biến động về ngữ nghĩa của từ Hán - Nhật .................... 105 
4.4.1. Đặc điểm chung ............................................................................. 105 
4.4.2. Sự bảo lƣu nghĩa của từ Hán - Nhật đơn tự ...................................... 106 
4.4.3. Sự thay đổi nghĩa của từ Hán - Nhật đơn tự ................................... 108 
4.5. Tiểu kết ................................................................................................ 119 
KẾT LUẬN .................................................................................................... 121 
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ...................................................... 124 
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................ 125 
DANH MỤC CÁC BẢNG 
Bảng 1.1. Phân kì lịch sử tiếng Nhật ......................................................................... 21 
Bảng 2.1. Hệ thống âm vị tiếng Nhật ........................................................................ 40 
Bảng 2.2. Phụ âm trong tiếng Nhật ........................................................................... 41 
Bảng 2.3. Các phụ âm đầu trong tiếng Việt .............................................................. 41 
Bảng 2.4. Các nguyên âm trong tiếng Nhật .............................................................. 42 
Bảng 2.5. Các âm chính trong tiếng Việt .................................................................. 43 
Bảng 2.6. Mô hình âm tiết tiếng Nhật ....................................................................... 43 
Bảng 2.7. Đối chiếu cách đọc Hán - Nhật và Hán - Việt theo các mốc du nhập chính 
trong lịch sử ............................................................................................ 48 
Bảng 2.8. Các âm đầu âm tiết/phách Hán - Nhật......................................................59 
Bảng 2.9. Đối chiếu phụ âm đầu của các yếu tố Hán - Nhật và yếu tố Hán - Việt.......59 
Bảng 2.10. Đối chiếu các nguyên âm Hán - Nhật và các nguyên âm Hán - Việt ..... 61 
1 
 MỞ ĐẦU 
1. Lí do chọn đề tài 
Chữ Hán nói riêng, các yếu tố Hán nói chung, có lịch sử lâu dài nằm trong 
lịch sử phát triển của tiếng Nhật. Có nhiều ý kiến cho rằng chữ Hán và các yếu tố 
Hán đƣợc truyền vào Nhật Bản từ khoảng thế kỉ thứ IV đến thế kỉ thứ V. Chữ Hán 
đƣợc ngƣời Nhật sử dụng làm chữ viết từ rất lâu nên đã trở nên quen thuộc, ăn sâu 
vào tiềm thức ngƣời Nhật, khiến nhiều ngƣời Nhật không còn coi đó là yếu tố vay 
mƣợn. Hơn nữa, ngƣời Nhật có thể sử dụng các yếu tố Hán tạo ra hàng loạt từ mới 
nhằm biểu đạt các khái niệm mới xuất hiện không ngừng trong vốn từ vựng vốn có 
của mình. Trải qua quá trình tồn tại và phát triển nhƣ vậy, các yếu tố Hán đã trở 
thành một phần quan trọng, không thể thiếu trong tiếng Nhật, trong cuộc sống hàng 
ngày cũng nhƣ trên tất cả các lĩnh vực khác nhƣ văn hoá, giáo dục, khoa học kĩ 
thuật,  của Nhật Bản. Chữ Hán không chiếm vị trí duy nhất và độc tôn nhƣ trong 
tiếng Hán vì trong tiếng Nhật, bên cạnh chữ Hán, còn sử dụng hệ thống chữ viết 
kana. Tuy nhiên, không thể phủ nhận đƣợc vai trò quan trọng của yếu tố Hán đối 
với tiếng Nhật về mặt chữ viết và từ vựng. Mặt khác, trong tiếng Nhật, các yếu tố 
Hán có những đặc thù riêng, đƣợc đồng hóa ở các bình diện ngữ âm, hình thái - cấu 
trúc và ngữ nghĩa. 
Trong tiếng Nhật, các từ Hán chiếm 47,5%. Kết quả điều tra Các từ ngữ 
được sử dụng trên báo chí hiện đại trên 90 loại báo phát hành trong một năm do 
Viện Nghiên cứu chữ quốc ngữ Nhật Bản tiến hành về cho thấy, mặc dù xét theo số 
lần xuất hiện thì từ Hán (chiếm 41,3%) thấp hơn từ Nhật (53,9%), nhƣng xét về số 
lƣợng từ Hán đƣợc sử dụng chiếm 47,5% nhiều hơn các từ Nhật (chỉ có 36,7%). 
Cũng theo kết quả điều tra của Viện này về Thực trạng văn nói của tầng lớp trí thức 
Nhật Bản, số lƣợng từ Hán đƣợc sử dụng trong văn nói là 40%, mặc dù thấp hơn so 
với từ Nhật (46,9%) nhƣng vẫn đƣợc coi là chiếm tỉ lệ cao trong lƣợng từ đƣợc sử 
dụng trong văn nói của tầng lớp trí thức Nhật Bản [126]. 
2 
Cùng với Nhật Bản và Hàn Quốc, Việt Nam đƣợc xếp vào các nƣớc nằm 
trong khu vực văn hoá chữ Hán (漢字文化圏). Mặc dù tiếng Việt hiện đại không sử 
dụng chữ Hán làm chữ viết nhƣng cũng giống nhƣ tiếng Nhật, trong tiếng Việt sử 
dụng một lƣợng lớn các từ Hán - Việt, những từ này tạo thành một lớp từ quan 
trọng trong hệ thống từ vựng tiếng Việt. Tuy nhiên, tiếng Nhật và tiếng Việt là hai 
ngôn ngữ khác nhau về loại hình nên bên cạnh những điểm giống nhau, các yếu tố 
Hán - Nhật và các yếu tố Hán - Việt còn có nhiều điểm khác nhau. 
Cho đến nay những công trình nghiên cứu đối chiếu giữa tiếng Nhật và tiếng 
Việt không có nhiều và cũng chƣa có nhiều các công trình nghiên cứu đối chiếu cụ 
thể về lớp từ này trong hai ngôn ngữ. Với số lƣợng còn hạn chế các công trình 
nghiên cứu đối chiếu ngôn ngữ Nhật - Việt nói chung, đối chiếu Hán - Nhật và Hán 
- Việt nói riêng, có thể nói các công trình nghiên cứu này chƣa thực sự đi sâu vào 
nghiên cứu đối chiếu một cách hệ thống các yếu tố Hán - Nhật trong tiếng Nhật và 
các yếu tố Hán - Việt trong tiếng Việt trên các bình diện ngữ âm, hình thái - cấu 
trúc và ngữ nghĩa. Từ thực tế này, nảy sinh nhu cầu cần phải có nhiều công trình 
nghiên cứu sâu rộng hơn để tạo nên cái nhìn toàn diện hơn, chi tiết hơn về vấn đề này. 
Với những lí do trên, chúng tôi chọn yếu tố Hán - Nhật trong tiếng Nhật và đối 
chiếu với yếu tố Hán - Việt trong tiếng Việt làm đối tƣợng nghiên cứu của luận án. 
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu 
2.1. Tình hình nghiên cứu trên thế giới 
 Các yếu tố Hán đƣợc truyền bá từ Trung Hoa vào Nhật Bản qua bán đảo 
Triều Tiên từ thời xa xƣa, vào khoảng thế kỉ thứ IV và thứ V. Trƣớc khi đƣợc dùng 
làm chữ viết của tiếng Nhật, chữ Hán chỉ đƣợc coi là chữ viết của một thứ tiếng 
nƣớc ngoài, là tƣợng trƣng cho nền văn hóa Trung Hoa. Ban đầu, ở Nhật Bản, chữ 
Hán đƣợc coi trọng trong việc học nhằm tìm hiểu về nền văn hóa - văn minh Trung 
Hoa. Do thời kì này triều đình Nhật Bản chủ trƣơng coi trọng chữ Hán nên các quan 
niệm về âm vị, từ vựng và văn bản tiếng Nhật bị gò bó, áp đặt theo chữ Hán [132]. 
3 
 Nghiên cứu chữ Hán thời cổ đại (từ TK IV - 794) và trung đại (khoảng năm 
1000 - 1334) rất coi trọng chữ Hán của tiếng Hán và chỉ tập trung vào việc giới 
thiệu các công trình nghiên cứu chữ Hán của Trung Hoa. Đầu thời kì này, do rất ít cơ 
hội tiếp xúc trực tiếp với phát âm của ngƣời Hán nên ngƣời Nhật biết về âm vị tiếng 
Hán chủ yếu thông qua sách vở tiếng Hán. Thời kì này, triều đình Nhật Bản chú trọng 
việc học chữ Hán và văn học Trung Hoa nên rất phát triển các nghiên cứu về chữ viết, 
âm đọc và nghĩa của chữ Hán để đọc và hiểu văn Hán; xuất hiện nhiều công trình 
nghiên cứu cách đọc Nhật (Kundoku) đối với các văn bản chữ Hán. Chẳng hạn, từ 
điển 新訳華厳経音義私記 Tân dịch Hoa nghiêm kinh âm nghĩa tư kí (tạm dịch “Ghi 
âm - nghĩa bản dịch mới Hoa nghiêm kinh”) là từ điển âm - nghĩa chữ Hán cổ nhất 
Nhật Bản, đƣợc cho là biên soạn từ cuối thời thƣợng cổ (khoảng những năm 
710~794), ghi lại một số âm Nhật trong bảng chữ viết Manyoogana và các chữ 
Hán dựa trên từ điển Tân dịch Hoa nghiêm kinh âm - nghĩa của một nhà sƣ đời 
Đƣờng [132]. 
 Nghiên cứu chữ Hán trong giai đoạn từ thƣợng cổ đến trung cổ đều là sự đối 
chiếu các sách về âm nghĩa chữ Hán của Trung Hoa. Các từ điển âm - nghĩa này 
chủ yếu về cách dùng của chữ Hán và các cụm từ chữ Hán theo ngữ cảnh, không 
phải là các nghiên cứu chữ Hán độc lập với ngữ cảnh. Hơn nữa, vào thời đó, với 
mục đích chính là hiểu đúng kinh Phật nên các nghiên cứu thời kì này chủ yếu là 
giới thiệu các từ điển âm - nghĩa của Trung Hoa. 
 Từ cuối thời trung cổ đến đầu thời kì trung đại (1334 - 1945), nghiên cứu chữ 
Hán ở Nhật Bản cũng có những điểm mới đáng chú ý. Bên cạnh việc giới thiệu các 
nghiên cứu về chữ Hán của Trung Hoa các thời kì trƣớc đó, các học giả Nhật Bản 
cũng đã bƣớc đầu đề cập đến các vấn đề về chữ Hán theo quan điểm của ngƣời 
Nhật. Mặt khác, do sự truyền bá của Nho học vào Nhật Bản và sự lan rộng của đạo 
Thiền đã tạo cơ hội cho ngƣời Nhật tiếp xúc trực tiếp với âm Hán của các nhà sƣ 
Trung Hoa nên việc nghiên cứu chữ Hán đƣợc mở rộng ra nhiều lĩnh vực khác. 
4 
 Sang thời kì cận đại (từ năm 1945), nghiên cứu chữ Hán không chỉ dừng lại 
ở việc lí giải chính xác các công trình nghiên cứu chữ Hán Trung Hoa; mà các học 
giả đã cố gắng nghiên cứu, nắm bắt tình hình sử dụng chữ Hán ở Nhật Bản, quan sát 
chữ Hán một cách khách quan theo quan điểm độc lập của ngƣời Nhật. Có thể nói 
xu hƣớng nghiên cứu này là đặc điểm nổi bật trong các nghiên cứu chữ Hán ở thời 
kì này. Quan điểm nghiên cứu tƣơng đối độc lập đã thoát ra khỏi quan điểm nghiên 
cứu bị gò bó chữ Hán, đã có sự tách biệt rõ ràng giữa từ và chữ viết [132]. Các 
nghiên cứu về chữ Hán triều Thanh (tiêu biểu là công trình Thuyết văn giải tự của 
Đoan Ngọc Tài (段玉栽) và các từ điển chữ Hán đƣợc biên soạn theo lệnh hoàng đế 
nhà Thanh, ...) có ảnh hƣởng không nhỏ đến các công trình nghiên cứu chữ Hán ở 
Nhật Bản thời kì này. Nhƣng phải đến giai đoạn từ nửa sau thời kì cận đại, các công 
trình mới thể hiện các hƣớng nghiên cứu mới do chịu ảnh hƣởng rõ rệt từ các 
nghiên cứu của Trung Hoa và đƣợc coi là nền tảng, bƣớc đệm cho nghiên cứu chữ 
Hán trong các thời kì sau. Mặc dù chủ yếu vẫn là các công trình tập trung vào 
nghiên cứu chữ Hán trong tiếng Hán nhƣng đã có sự tách biệt giữa nghiên cứu chữ 
Hán ở Trung Hoa và nghiên cứu chữ Hán đƣợc sử dụng ở Nhật Bản; chẳng hạn, các 
công trình nghiên cứu về bảng âm - chữ Manyoogana. Tuy nhiên, các nghiên cứu 
thời kì này chỉ tập trung nghiên cứu riêng biệt từng chữ Hán, việc nhìn nhận tổng 
thể chữ Hán một cách hệ thống và các cơ sở lí luận của nghiên cứu chữ Hán chƣa 
thực sự đƣợc đặt ra một cách đầy đủ [132]. 
 Nghiên cứu chữ Hán của Nhật Bản thời kì hiện đại đƣợc phát triển ra nhiều 
lĩnh vực mới hơn (đã có các công trình nghiên cứu về cách đọc theo âm Nhật của 
chữ Hán, về các từ đọc theo âm Hán...). Tuy nhiên, các nghiên cứu thời kì này cũng 
không có nhiều thay đổi so với thời kì trƣớc. Theo Maeda [132], nghiên cứu chữ 
Hán chính là làm rõ những đặc điểm cũng nhƣ vai trò của chữ Hán, do đó việc 
nghiên cứu nên triển khai theo ba hƣớng: tƣ duy nhận thức chữ Hán, quan niệm về 
chữ Hán và Hán tự học. Tác giả này cho rằng đến tận những năm 1980, trong các 
nghiên cứu về Hán tự học và chữ viết tiếng Nhật, chữ Hán vẫn chƣa thực sự đƣợc 
xem xét một cách toàn diện. 
5 
 Trong giai đoạn sau, xuất hiện nhiều công trình nghiên cứu chữ Hán và từ 
Hán trong tiếng Nhật với tƣ cách là một bộ phận quan trọng trong tiếng Nhật trên 
các bình diện ngữ âm, hình thái - cấu trúc, ngữ nghĩa và tình hình sử dụng từ 
Hán - Nhật trong tiếng Nhật. Các công trình chủ yếu nghiên cứu về lịch sử ngữ âm 
của âm Hán - Nhật nhƣ 日本漢字音の研究 Nghiên cứu âm Hán - Nhật (高松, 1982), 
日本漢字音の歴史 Lịch sử âm Hán - Nhật (沼本, 1988); các nghiên cứu về lịch sử, 
vai trò và hoạt động của các yếu tố Hán trong tiếng Nhật nhƣ 明治期における漢字
の役割 Vai trò chữ Hán ở thời Minh Trị (森岡, 1983), 語種と造語力 Các lớp từ 
theo nguồn gốc và khả năng tạo từ (野村, 1984), 漢字講座 3: 漢字と日本語 
Chuyên khảo 3 về Hán tự: Hán tự và tiếng Nhật (佐藤, 1987), 日本漢語の歴史 
Lịch sử từ Hán - Nhật (陳原, 1991), 造語法と造語力 Phương pháp tạo từ và khả 
năng tạo từ (野村, 1992), 現代日本語における漢語 Từ Hán trong tiếng Nhật hiện đại 
(玉村, 2000), 語種から見た『体の類 人間活動の为体』に属する語彙 ―現代日本
語の基本語の研究 2 Từ vựng thuộc trường “thân thể - chủ thể của các hoạt động 
của con người” nhìn từ các loại từ theo nguồn gốc - Nghiên cứu lớp từ cơ bản 
trong tiếng Nhật hiện đại 2 (玉村, 2003); các công trình nghiên cứu yếu tố mƣợn 
Hán trên phƣơng diện văn hóa nhƣ 漢字圏の近代 - ことばと国家 Thời cận đại của 
khu vực văn hóa chữ Hán - Ngôn ngữ và đất nước (村田, C ラマール, 2005), ... 
 Ngoài ra, có các công trình nghiên cứu đối chiếu từ Hán - Nhật với từ Hán 
trong tiếng Hán hoặc giữa từ Hán - Nhật với từ Hán - Hàn, ví dụ ここが違う日本語
語彙と中国語彙 日本語教育現場より語彙構成語素の相違をめぐって Điểm khác 
giữa từ vựng tiếng Nhật và từ vựng tiếng Hán - về những điểm khác biệt của yếu tố 
tạo từ quan sát được trong thực tế giảng dạy tiếng Nhật (三喜, 2000), 日韓「基幹語
彙」の毑較研究―その選定及び意味分野別構造分析を中心に― Nghiên cứu đối 
chiếu Nhật - Hàn “từ vựng cơ bản” - tập trung vào cách tập hợp từ và phân tích 
cấu trúc về phạm vi ngữ nghĩa của tập hợp từ này (金直洙, 2004), ベトナム語母語
話者にとって漢越語知識は日本語学習にどの程度有利に働くか -日越漢字語の一致
度に基づく分析 Kiến thức về từ Hán - Việt phát huy hiệu quả như thế nào trong 
6 
việc học tiếng Nhật đối với người Việt Nam (Matsuda Makiko, Thân Thị Kim 
Tuyến, Ngô Minh Thuỷ, , 2008), ... 
2.2. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam 
 Về các công trình nghiên cứu có liên quan ở Việt Nam, cho đến nay đã có 
nhiều công trình nghiên cứu về hiện tƣợng vay mƣợn từ ngữ nói chung, đặc biệt là 
các công trình nghiên cứu về từ mƣợn Hán trong tiếng Việt vốn có bề dày trong lịch 
sử nghiên cứu ở Việt Nam. Trƣớc hết, phải kể đến Tiếng Việt, chữ Việt trên quá 
trình tiếp xúc với tiếng Hán, chữ Hán (Nguyễn Tài Cẩn, 1981), Nghĩa gốc và nghĩa 
dùng của một số từ Hán Việt (Quang Đạm, 1981), Tiếp xúc ngôn ngữ ở Đông Nam 
Á (Phan Ngọc, Phạm Đức Dƣơng, 1983), Bước đầu tìm hiểu đặc điểm du nhập của 
các yếu tố Hán Việt (Nguyễn Văn Khang, 1986), Từ Hán Việt nhìn từ góc độ tiếp 
xúc ngôn ngữ văn hóa (Đặng Đức Siêu, 1989), Cách nhận diện và phân biệt từ 
thuần Việt với từ Hán Việt (Nguyễn Đức Tồn, 2001), ... Bên cạnh đó, Từ ngoại lai 
trong tiếng Việt (Nguyễn Văn Khang, 2007) giới thiệu và đƣa ra các lí thuyết về 
tiếp xúc ngôn ngữ và hệ quả là hiện tƣợng vay mƣợn từ ngữ và các phƣơng thức 
vay mƣợn từ vựng; trong đó nhấn mạnh đến “các nhân tố ngôn ngữ - xã hội” nhƣ 
những tác nhân ảnh hƣởng lớn đến

Tài liệu đính kèm:

  • pdfYeu_to_Han_Nhat.pdf