Kỳ thi THPT quốc gia Sinh học 12 năm 2017 (Có đáp án)

doc 12 trang Người đăng dothuong Lượt xem 587Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi THPT quốc gia Sinh học 12 năm 2017 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi THPT quốc gia Sinh học 12 năm 2017 (Có đáp án)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2017 
 ĐỀ MINH HỌA 	Bài thi: Khoa học tự nhiên; Môn: SINH HỌC 
 (Đề thi có 05 trang) 	Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề 
Câu 1: Trong quá trình dịch mã, phân tử nào sau đây đóng vai trò như “ người phiên dịch”? 
 A. ADN. B. tARN. C. rARN. D. mARN. 
Hướng dẫn:
A. ® sai. ADN chỉ có khả năng tái bản; mang thông tin di truyền để tổng hợp các loại protein; trên ADN chứa nhiều gen, mỗi gen nằm ở 1 vị trí xác định trên ADN
B ®sai. tARN tham gia vận chuyển acid amin trong quá trình dịch mã tổng hợp polypeptit 
C ®đúng. rARN cấu tạo hạt riboxom (gồm 2 tiểu phần bé và lớn khi tham gia dịch mã): dịch các condon trên mARN thành các acid amin tương ứng trên polypeptit . 
D ®sai. mARN là khuôn để tổng hợp polypeptit, các codon trên mARN quy định acid amin tương ứng trên chuỗi polypeptit (trừ codon kết thúc) 
Câu 2. Đặc điểm chung của quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở sinh vật nhân thực là 
 A. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể. 
 B. đều được thực hiện theo nguyên tắc bổ sung. 
 C. đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza. 
 D. đều diễn ra trên cả hai mạch của gen. 
Hướng dẫn:
A ® sai. Đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN của nhiễm sắc thể. Nhân đôi thì diễn ra trên toàn phân tử, nhưng phiên mã thì có thể diễn ra những gen nhất định
B ®đúng. Tất cả đều theo NTBS
	+ NTBS trong tái bản là A=T, GºX 
	+ NTBS trong phiên mã là: 	Agốc/gen bổ sung với Umôi trường để tổng hợp mARN
	Tgốc/gen bổ sung với Amôi trường để tổng hợp mARN
	Ggốc/gen bổ sung với Xmôi trường để tổng hợp mARN
	Xgốc/gen bổ sung với Gmôi trường để tổng hợp mARN
C ®sai. Đều có sự tham gia của ADN pôlimeraza. Vì enzim ADN pôlimeraza chỉ tham gia tái bản (enzim này tham gia xúc tác sự liên kết các nucleotit từ môi trường nội bào với các nucleotit trên 2 mạch khuôn của ADN theo NTBS) 
D ®sai. Đều diễn ra trên cả hai mạch của gen. Chỉ tái bản mới diễn ra trên 2 mạch đơn, còn phiên mã chỉ diễn ra trên một mạch (mạch gốc) có chiều 3’-5’ tính theo chiều phiên mã.
Câu 3: Theo lí thuyết, cơ thể nào sau đây có kiểu gen dị hợp tử về cả 2 cặp gen? 
A. AAbb. B. AaBb. C. AABb. D. aaBB. 
Hướng dẫn:
A ®sai. Vì đồng hợp cả 2 cặp gen (gọi là cơ thể có kiểu gen đồng hợp)
B ®đúng. 
C ®sai. Vì dị hợp 1 cặp gen (Bb)
D ®sai. Vì đồng hợp cả 2 cặp gen (gọi là cơ thể có kiểu gen đồng hợp)
Câu 4. Giả sử một chuỗi thức ăn trong quần xã sinh vật được mô tả bằng sơ đồ sau: Cỏ → Sâu → Gà → Cáo 
→ Hổ. Trong chuỗi thức ăn này, sinh vật tiêu thụ bậc ba là 
A. cáo. B. gà. C. thỏ. D. hổ. 
Hướng dẫn:
	Cỏ 	→ 	Sâu 	→	Gà 	 → 	 Cáo 	→ 	 Hổ.
	(SVSX)	 (SVTT bậc 1)	(SVTT bậc 2)	 (SVTT bậc 3) (SVTT bậc 4)
	(Bậc dd cấp 1)	 (Bậc dd cấp 2) (Bậc dd cấp 3) (Bậc dd cấp 4) (Bậc dd cấp 5)
A ®đúng. cáo thuộc SVTT bậc 3
B ®sai. Vì gà thuộc SVTT bậc 2
C ®sai. Vì thỏ không có trong chuỗi này
D ®sai. Vì hỗ thuộc SVTT bậc 4
Câu 5. Một quần thể gồm 2000 cá thể trong đó có 400 cá thể có kiểu gen DD, 200 cá thể có kiểu gen Dd và 
1400 cá thể có kiểu gen dd. Tần số alen D trong quần thể này là 
 A. 0,30. B. 0,40. C. 0,25. D. 0,20. 
Hướng dẫn: P = 400DD+200Dd+1400dd = 2000
	 Û 0,2DD+0,1Dd+0,7dd =1 (x=0,2; y=0,1; z=0,7)
	Vậy tần số D,d 
	Vậy C: đúng
Câu 6. Phương pháp nào sau đây có thể tạo được giống cây trồng mới mang bộ nhiễm sắc thể của hai loài 
khác nhau? 
 A. Nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật. B. gây đột biến nhân tạo. 
 C. Nuôi cấy hạt phấn hoặc noãn chưa thụ tinh. D. Lai xa kèm theo đa bội hoá. 
Hướng dẫn:
A ®sai. Vì nuôi cấy đỉnh sinh trưởng thực vật = nuôi cấy mô; phương pháp nuôi cấy mô có thể tạo ra số lượng cây trồng lớn trong một thời gian ngắn chứ không tạo giống mới và giống mang bộ NST 2 loài.
B ®sai. Vì PP này chỉ là biến đổi vật chất di truyền của loài gốc mà thôi
C ®sai. Vì PP tạo ra các dòng thuần chủng; giống mới thuần chủng, tính trạng chọn lọc được sẽ rất ổn định.
D ®đúng. PP này tạo giống mới mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài (đầu tiên lai giữa 2 loài ® con lai mang bộ NST đơn bội của 2 loài ® sau đó đa bội hóa tạo ra cơ thể lai mang bộ NST lưỡng bội của 2 loài = chính là thể song nhị bội hay dị đa bội) 
Câu 7. Một cơ thể có kiểu gen AaBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết, số dòng thuần chủng tối đa có thể được tạo 
ra là 
 A. 8. B. 4. C. 1. D. 2. 
Hướng dẫn:
	Cơ thể có kiểu gen AaBb ® tạo ra các dòng thuần (AA,aa)(BB,bb) ® 4 dòng thuần.
 ® Chọn B đúng
Câu 8. Ở người, bệnh mù màu đỏ - xanh lục do một alen lặn nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc 
thể giới tính X quy định, alen trội tương ứng quy định nhìn màu bình thường. Một người phụ nữ nhìn màu 
bình thường có chồng bị bệnh này, họ sinh ra một người con trai bị bệnh mù màu đỏ - xanh lục. Theo lí 
thuyết, người con trai này nhận alen gây bệnh từ ai? 
 A. Bố. B. Mẹ. C. Bà nội. D. Ông nội. 
Hướng dẫn:
Theo gt: A (BT)>> b (mù màu)/X không có alen trên Y
	người phụ nữ BT (XAX-) ´ chồng BT (XAY) ®con trai họ mù màu (XaY) ® PN: XAXa 
Þ Như vậy người con trai mù màu (XaY) này nhận Y từ bố, Xa từ mẹ
B ®đúng.
Câu 9. Theo Đacuyn, đối tượng bị tác động trực tiếp của chọn lọc tự nhiên là 
 A. cá thể. B. quần thể. 
 C. quần xã. D. hệ sinh thái. 
Hướng dẫn: 
Theo Đacuyn sự phát sinh những đặc điểm sai khác giữa các cá thể cùng loài trong quá trình sinh sản xuất hiện ở từng cá thể riêng lẻ và theo hướng không xác định là nguyên liệu chủ yếu tiến hóa. CLTN vừa đào thải những cá thể mang những biến dị bất lợi, vừa tích lũy những biến dị có lợi cho sinh vật.
Vậy: chọn A
Câu 10. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, nhân tố có vai trò định hướng quá trình tiến hóa là 
 A. đột biến. B. giao phối không ngẫu nhiên. 
 C. chọn lọc tự nhiên. D. các yếu tố ngẫu nhiên. 
Hướng dẫn: 
 A ® sai. Vì đột biến xuất hiện ngẫu nhiên, vô hướng,.. 
 B ®sai. Giao phối không ngẫu nhiên không có vai trò định hướng tiến hóa. chi làm phân hóa thành các dòng thuần, GP KNN có thể làm nghèo vốn gen. .
 C ® đúng. Vì chọn lọc tự nhiên không chỉ là nhân tố quy định nhịp độ biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể mà còn định hướng quá trình tiến hóa thông qua các hình thức chọn lọc (CL ổn định, CL phân hóa và CL vận động)
 D ® sai. Các yếu tố ngẫu nhiên vô hướng ® có thể làm nghèo vốn gen, 
Câu 11. Theo quan niệm tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên 
 A. kiểu gen. B. alen. 
 C. kiểu hình. D. gen. 
Hướng dẫn: 
 A, B, D ® sai. CLTN tác động trực tiếp lên KH thông qua CL kiểu gen ®như vậy CLTN tác động gián tếp lên kiểu gen và tần số alen. CLTN không tác động trực tiếp lên gen; gen + môi trường ® KH cụ thể mới chịu tác động trực tiếp của CLTN,
 C ®đúng. CLTN tác động trực tiếp lên KH thông qua CL kiểu gen ®như vậy CLTN tác động gián tếp lên kiểu gen và tần số alen.
Câu 12. Trong lịch sử phát triển của sinh giới trên Trái Đất, thực vật có hoa xuất hiện ở kỉ 
 A. Than đá. B. Đệ tứ. C. Phấn trắng. D. Đệ tam. 
Hướng dẫn:
Phấn trắng (Kreta) Î đại trung sinh: + Biển thu hẹp, lục địa bắc lk nhau, khí hậu khô 
	 + Bò sát cổ diệt vong
	+ Xuất hiện TV có hoa
C ®đúng. Vì kỉ phấn trắng xuất hiện TV có hoa
Câu 13. Tập hợp sinh vật nào sau đây là quần thể sinh vật? 
 A. Tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. 
 B. Tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. 
 C. Tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. 
 D. Tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. 
Hướng dẫn: 
QT là tập hợp các cá thể cùng loài, cùng sống trong 1 khoảng không gian xác định, vào 1 thời gian nhất định, có khả năng sinh sản và tạo ra thế hệ mới 
A ®sai. tập hợp cây cỏ đang sinh sống trên một cánh đồng cỏ. Vì có có rất nhiều loài cỏ mà không chỉ rõ loài cỏ gì.
B ®đúng. tập hợp cá chép đang sinh sống ở Hồ Tây. Đã nói cụ thể loài cá chép.
C ®sai. tập hợp bướm đang sinh sống trong rừng Cúc phương. Vì có rất nhiều loài bướm mà không nói cụ thể loài bướm gì
D ®sai. tập hợp chim đang sinh sống trong rừng Amazôn. Vì có rất nhiều loài chim mà không nói cụ thể loài chim gì.
Câu 14. Trong quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân sơ, nhờ các enzim tháo xoắn, hai mạch đơn của phân tử ADN tách nhau tạo nên chạc hình chữ Y. Khi nói về cơ chế của quá trình nhân đôi ở chạc hình chữ Y, phát biểu nào sau đây sai? 
 A. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. 
 B. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. 
 C. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn. 
 D. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’. 
Hướng dẫn:
A ®đúng. Trên mạch khuôn 3’ → 5’ thì mạch mới được tổng hợp liên tục. 
B ®đúng. Enzim ADN pôlimeraza tổng hợp mạch mới theo chiều 5’ → 3’. 
C ®đúng. Trên mạch khuôn 5’ → 3’ thì mạch mới được tổng hợp ngắt quãng tạo nên các đoạn ngắn gọi là đoạn Okazaki
D ®sai. Enzim ADN pôlimeraza di chuyển trên mạch khuôn theo chiều 5’ → 3’ (chỉ di chuyển trên mạch khuôn có chiều 3’®5’)
Câu 15. Loại đột biến nào sau đây làm tăng số loại alen của một gen nào đó trong vốn gen của quần thể sinh 
vật? 
A. Đột biến điểm. B. Đột biến dị đa bội. C. Đột biến tự đa bội. D. Đột biến lệch bội. 
Hướng dẫn:
A ®đúng. Vì đột biến điểm ® tạo alen mới Þ tăng số loại alen 
B ®sai. Vì đột biến dị đa bội ®chỉ tổ hợp bộ NST (bộ gen) của 2 loại lại thành một 
C ®sai. Vì đột biến tự đa bội ®làm tăng số lượng nst của 1 loài ® tăng số lượng gen mà không làm xuất hiện alen mới.
D ®sai. Vì ®làm tăng, giảm số lượng nst của 1 loài ® tăng, giảm số lượng gen mà không làm xuất hiện alen mới.
Câu 16. Hình 1 là ảnh chụp bộ nhiễm sắc thể bất thường ở một người. Người mang bộ nhiễm sắc thể này 
A. mắc hội chứng Claiphentơ. 
B. mắc hội chứng Đao. 
C. mắc hội chứng Tớcnơ. 
D. mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm. 
Hướng dẫn:
Theo hình ® 3nst ở cặp số 21
A ®sai. Vì mắc hội chứng Claiphentơ Î 3nst giới tính (XXY)
B ®đúng. Vì mắc hội chứng Đao Î 3nst ở cặp số 21 (tăng 1 NST thường 21)
C ®sai. Vì mắc hội chứng Tớcnơ Î 1 nst ở cặp số giới tính (giảm 1 NST giới tính)
D ®sai. Vì mắc bệnh hồng cầu hình lưỡi liềm Î đột biến gen trội, quan sát NST không phát hiện được.
Câu 17. Kiểu phân bố nào sau đây chỉ có trong quần xã sinh vật? 
A. Phân bố đều. 
B. Phân bố theo nhóm. 
C. Phân bố theo chiều thẳng đứng. 
D. Phân bố ngẫu nhiên. 
Hướng dẫn:
A ®sai. Vì phân bố đều là sự phân bố các các thể trong quần thể
B ®sai. Vì phân bố theo nhóm là sự phân bố các các thể trong quần thể (là kiểu phân bố phổ biến nhất)
C ®đúng. phân bố theo chiều thẳng đứng và phân bố theo mặt phẳng ngang là kiểu phân bố của các loài trong quần xã. 
D ®sai. Vì phân bố ngẫu nhiên là sự phân bố các các thể trong quần thể. 
Câu 18. Cho biết các gen phân li độc lập, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1? 
A. Aabb × aaBb. B. AaBb × AaBb. C. AaBB × AABb. D. AaBB × AaBb. 
Hướng dẫn:
A ®đúng. Vì Aabb × aaBb ® đời con có TLKH = (1:1)(1:1) =1:1:1:1
B ®sai. Vì AaBb × AaBb ® đời con có TLKH = (3:1)(3:1) ≠ 1:1:1:1
C ®sai. Vì AaBB × AABb ® đời con có TLKH = (1)(1) ≠ 1:1:1:1
D ®sai. Vì AaBB × AaBb ® đời con có TLKH = (3:1)(1) ≠ 1:1:1:1
Câu 19. Mối quan hệ giữa hai loài nào sau đây là mối quan hệ kí sinh? 
A. Cây tầm gửi và cây thân gỗ. B. Cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn. 
C. Hải quỳ và cua. D. Chim mỏ đỏ và linh dương. 
Hướng dẫn:
A ®đúng. Cây tầm gửi và cây thân gỗ Î quan hệ kí sinh- vật chủ
B ®sai. Vì cá ép sống bám trên cá lớn và cá lớn Î quan hệ hội sinh 
C ®sai. Vì hải quỳ và cua Î quan hệ cộng sinh
D ®sai. Vì chim mỏ đỏ và linh dương Î quan hệ hợp tác
Câu 20. Khi nói về đột biến số lượng nhiễm sắc thể, phát biểu nào sau đây đúng? 
A. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. 
B. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. 
C. Sử dụng cônsixin để ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật. 
D. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. 
Hướng dẫn:
Do phân li sai lệch hay không phân li của một hay một số cặp NST hoặc tất cả các cặp NST trong nguyên phân hay giảm phân. 
A ®sai. Sự không phân li của 1 nhiễm sắc thể trong nguyên phân của tế bào xôma ở một cơ thể luôn tạo ra thể ba. Trường hợp đột biến này có thể tạo ra đột biến thể khảm 3 nhiễm
B ®sai. Thể lệch bội có hàm lượng ADN trong nhân tế bào tăng lên gấp bội. Chỉ đúng cho đột biến tự đa bội
C ®đúng. Vì cônsixin ức chế quá trình hình thành thoi phân bào có thể gây đột biến đa bội ở thực vật
D ®sai. Các thể đa bội đều không có khả năng sinh sản hữu tính. 
Câu 21: Hình 2 minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng? 
A. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. 
B. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. 
C. Thông qua cơ chế di truyền này mà thông tin di truyền trong gen được biểu hiện thành tính trạng. 
D. (1) và (2) đều chung một hệ enzim. 
Hướng dẫn:
A ®sai. (1) và (2) đều xảy ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc bán bảo toàn. NTBS là đúng cho cả 2, còn bán bảo toàn là chỉ đúng cho cơ chế tái bản; còn cơ chế phiên mã (1) và dịch mã (2) là không theo nguyên tắc bán bảo toàn.
B ®sai. Hình 2 minh họa cơ chế truyền thông tin di truyền qua các thế hệ tế bào. Đây là minh họa quá trình dịch mã tổng hợp chuỗi polypeptit (protein) để biểu hiện các đặc tính và tính trạng.
C ®đúng. Vì nhờ cơ chế phiên mã (1) và dịch mã (2) mà thông tin di truyền từ gen mới được biểu hiện thành tính trạng.
D ®sai. có chế (1) và (2) có những enzim xúc tác riêng.
Câu 22. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, phép lai nào sau đây có thể cho đời con có nhiều loại kiểu 
gen nhất?
Hướng dẫn: 
(trường hợp dị hợp 2 gen trên 1 NST xét trường hợp hoán vị sẽ cho số loại gt lớn nhất ® sẽ cho nhiều loại kiểu gen nhất ở đời con)
A ®đúng. Số loại KGmax = 10.3=30 ® lớn nhất
B ®sai. Vì số loại KGmax = 10.1=10 ® nhỏ hơn A
C ®sai. Vì số loại KGmax = 7.2=14 ® nhỏ hơn A
D ®sai. Vì số loại KGmax = 3.2=6 ® nhỏ hơn A
Câu 23. Ở ruồi giấm, gen quy định màu mắt nằm ở vùng không tương đồng trên nhiễm sắc thể giới tính X; alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tất cả các ruồi đực đều mắt đỏ? 
A. XaXa × XAY. B. XAXA × XaY. C. XAXa × XaY. D. XAXa × XAY. 
Hướng dẫn:
A ®sai. Vì XaXa × XAY ® con: 1XAXa:1XaY Þchỉ 100% ♂ mắt trắng
B ®đúng. Vì XAXA × XaY ® con: 1XAXa:1XAY Þ100% ♂ mắt đỏ
C ®sai. Vì XAXa × XaY ® con: 1XAXa:1XaXa:1XAY:1XaY Þ50% ♂ mắt đỏ
D ®sai. Vì XAXa × XAY® con: 1XAXA:1XAXa:1XAY:1XaY Þ50% ♂ mắt đỏ
Câu 24. Ở một loài thực vật, màu hoa được quy định bởi hai cặp gen A, a và B, b phân li độc lập; Khi trong kiểu 
gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho hoa đỏ, các kiểu gen còn lại đều cho hoa trắng. Biết rằng không xảy ra 
đột biến và không tính phép lai thuận nghịch. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác 
nhau đều cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1? 
A. 3. B. 6. C. 4. D. 5. 
Hướng dẫn:
Theo gt: màu sắc hoa do 2 gen (A,a; B,b) PLĐL ® Số KGMax = 9 kiểu gen
	 A-B-: hoa đỏ ® số KG cây đỏ = 4 (AABB, AABb, AaBB, AaBb)
	 A-bb, aaB-, aabb: hoa trắng = 5KG (AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb)
Số phép lai giữa hai cây có kiểu hình khác ® đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 : 1
	+ P. đỏ (AABB, AABb, AaBB, AaBb) x trắng (AAbb, Aabb, aaBB, aaBb, aabb)
	®F1: 3:1 đó là 	Þ P AABb ´ aaBb ®F1: 3 đỏ: 1 trắng
	 P AaBB ´ Aabb ®F1: 3 đỏ: 1 trắng
	 P AaBb ´ aabb®F1: 1 đỏ: 3 trắng
****Để nhận biết nhanh: KH đời con = 3:1 = 4THGT Þ TL trội lặn riêng từng gen ở đời con = (3:1)(1) hoặc (1)(3:1) hoặc (1:1)(1:1) Þ Tìm P cho nhanh.
Vậy A ® đúng
Câu 25. Ở một loài thực vật giao phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Để xác định các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết, từ một cây hoa đỏ, thân thấp và một cây hoa trắng, thân cao; một nhóm học sinh đã đưa ra các dự đoán sau đây: 
(1) Để xác định được các gen này phân li độc lập hay di truyền liên kết cần thực hiện tối thiểu 2 phép lai. 
(2) Lai hai cây ban đầu với nhau, nếu đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 thì các gen này phân li độc lập. 
(3) Lai hai cây ban đầu với nhau, thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu ở đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:2:1 thì các gen này di truyền liên kết. 
(4) Lai hai cây ban đầu với nhau thu được F1 có cây hoa đỏ, thân cao. Cho các cây hoa đỏ, thân cao này giao phấn với nhau, nếu thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1 thì các gen này phân li độc lập. 
Biết rằng không xảy ra đột biến và trao đổi chéo; loài thực vật này chỉ ra hoa, kết quả một lần trong đời. 
Trong các dự đoán trên, có bao nhiêu dự đoán đúng? 
A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. 
Hướng dẫn:
Để xác định các gen phân li độc lập hay di truyền liên kết từ (biết không có HVG)
 	Một cây hoa đỏ, thân thấp = A-bb
	và một cây hoa trắng, thân cao = aaB-
(1) ®đúng. ít nhất phải qua F2 mới có khả năng đoán được (thực hiện giống (3))
(2) ®sai. Vì nếu như P dị hợp: Aabb ´ aaBb hay Ab/ab ´ aB/ab ® đều cho con TLKH = 1:1:1:1 Þ không xác định được QLDT chính xác
(3) ®đúng. Vì P A-bb ´ aaB- ® F1 chọn A-B- (thì loại này chắc chắn dị hợp: Aa,Bb), cho cây này giao phấn
	+ (Aa,Bb) ´ (Aa,Bb) ® F2: 9:3:3:1 ® 2 gen PLĐL Þ P. AaBb
	+ (Aa,Bb) ´ (Aa,Bb) ® F2: 1:2:1 ® 2 gen LKHT Þ P. Ab/aB
(4) ®đúng. Đã chứng minh trên ý (2)
Câu 26. Ở một quần thể sinh vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen là A và a. Trong trường hợp không xảy ra đột biến, quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây giữa hai cá thể của quần thể này cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 1? 
A. AA × Aa. B. Aa × aa. C. XAXA × XaY. D. XAXa × XAY. 
Hướng dẫn:
Xét một gen có hai alen là A và a quá trình ngẫu phối đã tạo ra trong quần thể này 5 loại kiểu gen thuộc về gen trên Þ gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X
A ®sai. Vì gen trên NST thường
B ®sai. Vì gen trên NST thường
C ®đúng. Vì XAXA × XaY ® F1: 1XAXa:1XAY = 2KG
D ®sai. Vì XAXa × XAY ® F1: 1XAXA:1XAXa:1XAY :1XaY= 4KG. 
Câu 27. Theo định luật Hacđi - Vanbec, có bao nhiêu quần thể sinh vật ngẫu phối sau đây đang ở 
trạng thái cân bằng di truyền? 
(1) 0,5AA : 0,5aa. (2) 0,64AA : 0,32Aa : 0,04aa. (3) 0,2AA : 0,6Aa : 0,2aa. 
(4) 0,75AA : 0,25aa. (5) 100% AA. (6) 100% Aa. 
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. 
Hướng dẫn:
 	P = xAA+yAa+zaa =1 (x+y+z=1) 	(1)
	+ Nếu y = ® QT (1) đã cân bằng di truyền
	+ Nếu y ≠ ® QT (1) chưa cân bằng di truyền. 
(1) Vì y ≠ ® QT (1) chưa cân bằng di truyền. 
(2) Vì y = ® QT (2) đã cân bằng di truyền. 
(3) Vì y ≠ ® QT (3) chưa cân bằng di truyền. 
(4) Vì y ≠ ® QT (4) chưa cân bằng di truyền
(5) Vì y = ® QT (5) đã cân bằng di truyền
(6) Vì y ≠ ® QT (6) chưa cân bằng di truyền
Câu 28. Một quần thể sinh vật ngẫu phối, xét một gen có hai alen, alen A trội hoàn toàn so với alen a. Giả sử 
dưới tác động của chọn lọc tự nhiên, cấu trúc di truyền của quần thể này ở các thế hệ như sau: 
Thế hệ Cấu trúc di truyền 
 P 	0,50AA + 0,30Aa + 0,20aa = 1 
 F1 	0,45AA + 0,25Aa + 0,30aa = 1 
 F2 	0,40AA + 0,20Aa + 0,40aa = 1 
 F3 	0,30AA + 0,15Aa + 0,55aa = 1 
 F4 	0,15AA + 0,10Aa + 0,75aa = 1 
 Phát biểu nào sau đây đúng về tác động của chọn lọc tự nhiên đối với quần thể này? 
A. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những kiểu gen dị hợp và đồng hợp lặn. 
B. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình trội. 
C. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử. 
D. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải các cá thể có kiểu hình lặn. 
Hướng dẫn:
Qua các thế hệ ta thấy KH A- (AA, Aa) giảm ® KH lặn (aa) tăng lên qua từng thế hệ
A ®sai. Chọn lọc tự nhiên đang đào thải những 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAI CHI TIET DE MINH HOA MON SINH HOC 2017.doc