PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HSG CẤP HUYỆN CAM LỘ Khoá ngày tháng năm 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÝ Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (2 điểm). Một người đi xe đạp từ A đền B với vận tốc V1 = 12km/h. Nếu người đó tăng vận tốc lên thêm 3km/h thì đến nơi sớm hơn 1h Tìm quãng đường và thời gian dự định đi từ A đến B. Ban đầu người đó đi với vận tốc V1 = 12km/h được một quãng đường là S1 thì xe bị hư và phải sửa chữa mất 15 phút nữa. Do đó trong quãng đường còn lại người ấy đi với vận tốc V2 = 15km/h thì đến nơi vẫn sớm hơn dự định 30 phút. Tìm quãng đường S1 Câu 2 (3 điểm). Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có khối lượng m1 = 100g chứa m2 = 400g nước ở nhiệt độ t1 = 100C. Người ta thả vào nhiệt lượng kế một thỏi hợp kim nhôm và thiếc có khối lượng m = 200g được đun nóng nhiệt độ t2 = 1200C. Nhiệt độ cân bằng của hệ thống là tcb = 140C. Tính khối lượng của nhôm và thiếc có trong hợp kim. Cho biết nhiệt dung riêng của nước, nhôm và thiếc lần lượt là: C1 = 4200J/kg.K ; C2 = 900J/kg.K ; C3 = 230J/kg.K Câu 3 (3 điểm). Cho hệ cơ học cân bằng như hình 1. Thanh AB = 50cm, đồng chất, tiết diện đều, có khối lượng không đáng kể. Các khối lượng M = 23kg, m1 = 8kg. M và m1 nối với nhau bằng dây mảnh vắt qua ròng rọc nhẹ cố định. Thanh AB cân bằng với điểm tựa O, với OA = 20cm. a) Tính khối lượng m2 (đặt ở điểm B của thanh). b) Bây giờ nhúng cho m1 ngập hoàn toàn trong nước. Xác định vị trí điểm tựa mới O’ để thanh cân bằng. Cho biết trọng lượng riêng của m1 là d1= 50000N/m3 của nước là dn = 10000N/m3. Câu 4 (2 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2). Cho biết R1= 4, R3 = 6, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch U = 6V, cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2 là I2 = 2/3 (A). Tính R2 bằng bao nhiêu? .............Hết............. Họ và tên Số báo danh Lưu ý: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Tài liệu đính kèm: