Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS năm học 2010 – 2011 môn : Vật lí

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2342Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS năm học 2010 – 2011 môn : Vật lí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi tỉnh lớp 9 THCS năm học 2010 – 2011 môn : Vật lí
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 – 2011 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn : Vật lí 
 Thời gian làm bài : 150 phút
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1 : (5 điểm)
	Có hai ô tô từ A và B, chuyển động đều ngược chiều đến gặp nhau. Nếu hai ô tô xuất phát cùng lúc thì sau 2 giờ chúng gặp nhau tại D. Nếu xe đi từ A xuất phát muộn hơn xe đi từ B là 0,5 giờ thì chúng gặp nhau tại C cách D một đoạn 9 km. Biết đoạn đường AB dài 150 km ; vận tốc xe đi từ A lớn hơn vận tốc xe đi từ B. Tính vận tốc của mỗi xe.
Bài 2 : (4,5 điểm)
	Cho hai bình chứa cùng một khối lượng nước M. Nhiệt độ nước trong bình A là 20 0C, trong bình B là 80 0C. Múc 1 ca nước từ bình B đổ sang bình A, nhiệt độ nước trong bình A khi cân bằng nhiệt là 24 0C.
	a, Sau đó, múc 1 ca nước từ bình A đổ sang bình B. Nhiệt độ nước trong bình B khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu ?
	b, Tiếp tục múc 2 ca nước trong bình B đổ sang bình A. Nhiệt độ của nước trong bình A khi cân bằng nhiệt là bao nhiêu ?
	Biết các ca nước chứa cùng một khối lượng nước. Bỏ qua sự hấp thụ nhiệt của ca, của bình chứa và sự hấp thụ nhiệt của môi trường.
Bài 3 : (4,5 điểm)
	Cho mạch điện như hình vẽ. Giữa hai điểm M và N duy trì một hiệu điện thế không đổi. R1 = R2 = 12 ; R3 = R4 = 24. Ampe kế có điện trở không đáng kể.
	a, Số chỉ của ampe kế là 0,35 A. Tính UMN. 
	b, Nếu hoán vị hai điện trở R2 và R4 thì số chỉ của ampe kế là bao nhiêu ?
Bài 4 : (4 điểm)
	Cho hai điểm M và N ở ngay trên trục chính của một thấu kính hội tụ, một vật phẳng nhỏ có chiều cao h = 1 cm vuông góc với trục chính. Nếu đặt vật ở M thì thấu kính cho ảnh thật cao cm ; nếu đặt vật ở N thì thấu kính cho ảnh thật cao h2 = 4 cm.
	a, M hay N ở gần thấu kính hơn ? Vì sao ?
	b, Nếu đặt vật đó ở tại I là trung điểm của MN thì thấu kính cho ảnh cao bao nhiêu ?
Bài 5 : (2 điểm)
	Một quả cân được làm bởi hợp kim của đồng và nhôm. Quả cân không bị rỗng bên trong. Hãy nêu một phương án thực nghiệm để xác định tỉ lệ khối lượng đồng và nhôm trong quả cân đó.
	Các dụng cụ được sử dụng :
	- Một lực kế lò xo có giới hạn đo lớn hơn trọng lượng quả cân.
	- Một bình chứa nước, không có vạch chia độ, có thể bỏ lọt quả cân vào bình mà nước không bị tràn ra ngoài.
	Xem rằng ta đã biết khối lượng riêng của nước, đồng và nhôm.
 	----------------- Hết --------------- 
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH 
 TỈNH THỪA THIÊN HUẾ LỚP 9 THCS NĂM HỌC 2010 - 2011 
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Hướng dẫn chấm môn : Vật lí 
Câu
Nội dung – Yêu cầu
Điểm
1
5,0 đ
- Gọi vận tốc xe đi từ A là v1, vận tốc xe đi từ B là v2.
- Khi hai xe cùng xuất phát : AB = (v1 + v2).t1 (1) 
 AD = v1.t1 (2)
- Khi xe từ A xuất phát muộn hơn xe từ B một khoảng t’ = 0,5 giờ :
 AB = (v1 + v2).t2 +v2.t’ (3) 
 AC = v1.t2 (4)
- So sánh (1) và (3), ta thấy t2 AC.
- Từ (1) v1 + v2 = AB/t1 = 75 (km/h). (5)
- Từ (3) t2 = (6) 
- Từ (5) và (6) t2 = (7)
- Mặt khác, theo bài ra ta có : AD - AC = CD = 9 km (8)
- Từ (2), (4) và (8) ta có : CD = v1.t1 - v1.t2 = v1.t1 - v1 = 9
 (*)
- Giải phương trình (*) ta được cặp nghiệm : 
 v11 = 45 (km/h) và v12 = 30 (km/h)
- Chọn giá trị phù hợp bài ra, vận tốc của hai xe là :
 xe từ A có v1 = 45 (km/h) và xe từ B có v2 = 30 (km/h).
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,75
0,75
2
4,5đ
- Gọi khối lượng nước trong 1 ca là m. Khối lượng nước trong mỗi thùng lớn hơn khối lượng nước trong 1 ca là gấp k lần : m = , hay M = km.
- Khi múc 1 ca từ B sang A thì PT cân bằng nhiệt là : 
 Mc(24 – 20) = mc(80 – 24)
 k = 14.
a, PT cân bằng nhiệt khi đổ 1 ca tiếp từ A sang B : 
 mc(t1 – 24) = (M – m)c(80 – t1)
 t1 – 24 = (k – 1)(80 – t1) tính được t1 = 76 0C
b, Lúc này, trong mỗi thùng đều có khối lượng M. Thùng A có nhiệt độ 24 0C và thùng B có nhiệt độ t1 = 76 0C. Sau đó, đổ 2 ca từ B sang A, PT cân bằng nhiệt :
 2cm(76 – t2) = Mc(t2 – 24) = 14mc(t2 – 24)
 76 – t2 = 7(t2 – 24) 
 t2 = 30,5 0C
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
-------
1,5
0,5
3
4,5đ
a, Do RA = 0 nên UMP = IARA = 0 I3 = .
	- Ta có : (R1//R2) nt R4. 
 = 30 ().
 I 4= =.
- Vì R1 = R2 nên I1 = I2 = .
 Mà IA = I3 + I2 == 0,35 UMN = 6 (V).
b, Hoán vị R2 và R4 thì20 ().
 I2 = 0,3 (A)
	UMQ = R4I 4 = R1I 1 .
 I4 == 0,1 (A) .
 = 0,35 (A) = IA 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
------
0,5
0,25
0,5
 0,25
0,5
4
4 đ
a, Vẽ được hình bên.
- Từ A vẽ tia tới AD song song với trục chính, tia ló là DF’. Các ảnh A’, B’, C’ đều nằm trên DF’ kéo dài.
- Từ A vẽ tia AFA1 qua tiêu điểm vật của TK, tia ló tương ứng là A1x // với trục chính. Tia ló cắt DF’ kéo dài tại A’. Hạ A’M’ vuông góc với trục chính, A’M’ là ảnh của AM qua TK.
- Theo hình vẽ : OA1 = M’A’ = h1 ; 
 OB1 = N’B’ = h2 ; OC1 = I’C’ = h3.
- Ta có : (1)
 (2)
- Tương tự : (3)
 (4)
- Theo bài ra, h2 > h1 nên từ (2) và (4) ta có : MF > NF, nghĩa là N ở gần TK hơn M.
b, Ảnh của vật IC là I’C’ có độ cao là I’C’ = h3.
- Ta có : (5) 
 (6)
- Từ (2), (4) và (6) ta có : (7)
- Từ (7) ta có : (8); thay số vào (8) ta tính được h3 = 2 (cm)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
------
0,25
0,25
0,5
0,5
5
2,0đ
	- Móc quả cân vào lực kế, lực kế trỏ giá trị P : P = mg = (m1 + m2)g (1)
 với m1 và m2 là khối lượng của đồng và nhôm trong quả cân.
	- Thả quả cân vào nước, nó chịu thêm lực đẩy Archimede hướng lên, nên lực kế trỏ giá trị P’ : P’ = P - F = P - VDg (2), với D là khối lượng riêng của nước.
	- Từ (2) (3)
	- Từ (1) m1 + m2 = V1D1 + V2D2 = (4)
 Trong đó D1, D2, V1, V2 là khối lượng riêng và thể 
 tích của đồng và nhôm trong quả cân.
	- Giải hệ phương trình (3) và (4) ta được : 
 và .
	- Vậy tỉ số : 
0,25
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_Dap_an_HSG_Thua_Thien_Hue_20102011.doc