Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 12 - Năm học 2008-2009 - Sở GD & ĐT Nghệ An

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 608Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 12 - Năm học 2008-2009 - Sở GD & ĐT Nghệ An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học lớp 12 - Năm học 2008-2009 - Sở GD & ĐT Nghệ An
§Ò chÝnh thøc
Së GD&§T NghÖ An
K× thi chän häc sinh giái tØnh líp 12 
N¨m häc 2008 - 2009
M«n thi: Sinh häc 12 THPT- b¶ng A
Thêi gian lµm bµi: 180 phót
Câu 1. (2,5 điểm) a.Vì sao quá trình giảm phân diễn ra bình thường (không có đột biến) lại có thể tạo ra nhiều loại giao tử có bộ NST khác nhau?
	b. Cho phép lai Pt/c: AABBDDee x aabbddee, tạo ra F1 , cho F1 lai với F1 tạo ra F2. Không lập bảng, hãy xác định tỉ lệ mỗi loại kiểu hình: A-B-ddee, aaB-ddee và tỉ lệ mỗi loại kiểu gen: AabbDDee, AaBbddee ở F2. Biết các cặp gen phân li độc lập và mỗi gen quy định một tính trạng.
Câu 2. (3,0 điểm) Mối quan hệ giữa các gen alen và gen không alen (mỗi gen nằm trên 1 NST thường) đối với sự hình thành tính trạng của cơ thể tuân theo những quy luật di truyền nào? Mỗi trường hợp cho một ví dụ minh hoạ (chỉ qui ước gen, không cần viết sơ đồ lai). Loại trừ trường hợp gen gây chết.
Câu 3. (3,0 điểm) a. Một quần thể lưỡng bội có 4 gen: gen thứ nhất và gen thứ 2 đều có 2 alen, gen thứ 3 có 3 alen, gen thứ tư có 4 alen. Mỗi alen thuộc 1 NST thường. Tính số kiểu gen khác nhau trong quần thể.
	b. Ở một loài ngẫu phối, gen qui định hoa đỏ là trội hoàn toàn so với gen qui định hoa trắng. Hỏi quần thể hoa đỏ và quần thể hoa trắng, quần thể nào cân bằng? Cấu trúc di truyền của các quần thể cân bằng được viết như thế nào?
Câu 4. (2,0 điểm) Ở người, gen a gây bệnh máu khó đông nằm trên NST X không có alen tương ứng trên Y, alen trội tương ứng qui định máu đông bình thường. Trong một gia đình: vợ và chồng có NST giới tính bình thường và không biểu hiện bệnh máu khó đông, họ đã sinh ra đứa con có NST giới tính XO và bị bệnh máu khó đông. 
	a. Hãy xác định kiểu gen của cặp vợ chồng này và nêu cơ chế NST hình thành đứa con trên.
	b. Nếu họ sinh tiếp đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông thì cơ chế NST hình thành đứa con đó như thế nào? Biết rằng không xảy ra đột biến gen.
Câu 5. (3,0 điểm) Ở một loài thực vật, cho cây thân cao, hoa trắng thuần chủng lai với cây thân thấp, hoa đỏ thuần chủng, ở F1 thu được toàn cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, ở F2 thu được 4 loại kiểu hình trong đó kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ 24%. Biết mỗi gen qui định một tính trạng, gen nằm trên NST thường. Mọi diễn biến của NST trong giảm phân ở tế bào sinh noãn và tế bào sinh hạt phấn giống nhau và không có đột biến. Biện luận và xác định qui luật di truyền của các tính trạng trên. Viết sơ đồ lai từ P đến F1 và xác định tỉ lệ các loại giao tử F1.
Câu 6. (2,0 điểm) Khi nghiên cứu hậu quả của đột biến gen người ta thấy có những đột biến gen trung tính (không có lợi cũng không có hại). Dựa trên sự hiểu biết về cơ sở cấu trúc gen và sự biểu hiện kiểu hình của gen đột biến ở sinh vật nhân thực, hãy giải thích tại sao lại trung tính?
Câu 7. (2,5 điểm) Màu sắc vỏ ốc sên do một gen có 3 alen kiểm soát: C1: nâu, C2: hồng, C3: vàng. Alen qui định màu nâu trội hoàn toàn so với 2 alen kia, alen qui định màu hồng trội hoàn toàn so với alen qui định màu vàng. Điều tra một quần thể ốc sên người ta thu được các số liệu sau:
	Màu nâu có 360 con; màu hồng có 550 con; màu vàng có 90 con. Biết quần thể này ở trạng thái cân bằng di truyền.
	a. Hãy xác định kiểu gen qui định mỗi màu.
	b. Hãy tính tần số tương đối của các alen trong quần thể trên.
Câu 8. (2,0 điểm) 
	a. Hãy vẽ sơ đồ và nêu chức năng của các thành phần trong operon Lac ở vi khuẩn E.coli. 
	b. Hãy nêu vai trò của gen điều hoà đối với hoạt động của operon?
	c. Hãy trình bày cơ chế hoạt động của operon Lac ở vi khuẩn E.coli trong trường hợp có lactôzơ và trong trường hợp lactôzơ bị phân huỷ hết. 
-------------Hết-------------
Họ và tên thí sinh:....................................................................Số báo danh:.....................
Së Gd&§t NghÖ an
Kú thi chän häc sinh giái tØnh líp 12 
N¨m häc 2008 - 2009
h­íng dÉn vµ biÓu ®iÓm ChÊm ®Ò chÝnh thøc
(H­íng dÉn vµ biÓu ®iÓm chÊm gåm 03 trang)
M«n: Sinh häc 12 THPT - b¶ng A
----------------------------------------------
Câu, Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1. (2,5 điểm)
a
- Sự trao đổi chéo của các cromatit trong cặp tương đồng ở kì đầu giảm phân I dẫn đến hình thành các NST có sự tổ hợp mới của các alen ở nhiều gen.
0,5
- Ở kì sau giảm phân I, sự phân li độc lập của các NST kép trong cặp NST tương đồng dẫn đến sự tổ hợp tự do của các NST kép có nguồn gốc từ mẹ và từ bố. 
0,75
- Ở kì sau giảm phân II sự phân li của các nhiễm sắc tử chị em khác nhau do có sự trao đổi chéo và sự tổ hợp ngẫu nhiên của các NST đơn khác nhau ở 2 cực tế bào.
(Nếu HS chỉ nêu sự kiện mà không giải thích thì chỉ cho một nửa số điểm)
0,25
b. 
 Pt/c: AABBDDee x aabbddee
 F1: AaBbDdee
 F1xF1: AaBbDdee x AaBbDdee
Tỉ lệ mỗi loại kiểu hình F2: A-B-ddee= 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1 = 9/64.
 aaB-ddee= 1/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 3/64
Tỉ lệ mỗi loại kiểu gen F2: AabbDDee= 2/4 x 1/4 x1/4 x1 = 2/64.
	 	 AaBbddee= 2/4x2/4x1/4x1=4/64.
(Nếu HS chỉ ghi kết quả mà không ghi dưới dạng tích các tỉ lệ thì chỉ cho một nửa số điểm)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu 2. (3 điểm)
a.
 Quan hệ giữa các gen alen: thể hiện trong quy luật phân li: gồm các trường hợp: 
- Trội hoàn toàn: ví dụ: AA, Aa: hạt trơn, aa: hạt nhăn.
0,5
- Trội không hoàn toàn: ví dụ: AA: hoa đỏ; Aa: hoa hồng, aa: hoa hồng
0,25
- Đồng trội: ví dụ: IAIB: nhóm máu AB.
(HS không nêu được qui luật phân li thì trừ 0,25 đ, HS có thể lấy VD kiểu hình khác)
0,25
b. 
Quan hệ giữa các gen không alen: thể hiện trong các quy luật di truyền sau:
- Di truyền độc lập: ví dụ: A: hạt trơn; a: hạt nhăn; B: hạt vàng; b: hạt xanh. Mỗi gen nằm trên 1 NST và di truyền độc lập.
0,5
- Tương tác gen: 
 + Tương tác bổ trợ: ví dụ: bổ trợ 9:6:1; kiểu gen: D-F-: quả dẹt, D-ff, ddF-: quả tròn, ddff: quả dài. (có thể lấy ví dụ về tỉ lệ: 9:7, 9:3:3:1 và lấy vd kiểu hình khác)
 + Tương tác át chế do gen trội: ví dụ: át chế 12:3:1, quy ước: C át chế, cc không át, B: lông đen, b: lông nâu. Kiểu gen: C-B-, C-bb: màu trắng, ccB-: lông đen, ccbb: lông nâu. (có thể lấy ví dụ: 13:3, và lấy vd kiểu hình khác)
 + Tương tác át chế do gen lặn: ví dụ: tỉ lệ 9:3:4.
	cc: át chế; C-A-: xám, kiểu gen: C-aa: đen, (ccA-, ccaa): lông trắng.
 + Tương tác cộng gộp: ví dụ: mỗi gen trội trong kiểu gen làm cho cây lùn đi 20cm, xét một loài có 2 cặp gen; cây thấp nhất có kiểu gen là: AABB, cây cao nhất có kiểu gen: aabb. (có thể lấy ví dụ 15:1, và lấy vd kiểu hình khác)
0,5
0,5
0,25
0,25
Câu 3. (3 điểm)
a. 
Số kiểu gen của quần thể: 3.3.6.10=540.
1
b. 
Gọi gen qui định hoa đỏ là A, gen qui định hoa trắng là a.
Quần thể hoa trắng cân bằng di truyền vì: cấu trúc di truyền quần thể là: aa=1(hoặc 0AA+0Aa+1aa=1) ® p=0,q=1. Quần thể có dạng: ® p2AA+ 2pqAa + q2aa=1
(nếu không viết cấu trúc di truyền thì chỉ cho 0,25 đ)
0,5
Quần thể hoa đỏ: 
- Nếu toàn AA: thì quần thể cân bằng, vì: cấu trúc di truyền quần thể là: AA=1(hoặc 1AA+0Aa+0aa=1)®p=1, q=0® quần thể có dạng: p2AA+ 2pqAa + q2aa=1.
(nếu không viết cấu trúc di truyền thì chỉ cho 0,25 đ)
- Nếu quần thể hoa đỏ toàn Aa thì quần thể chưa cân bằng vì thế hệ sau xuất hiện aa.
- Nếu AA và Aa thì quần thể chưa cân bằng vì thế hệ sau xuất hiện aa.
0,5
0,5
0,5
Câu 4. (2 điểm)
a
Người chồng bình thường có kiểu gen XAY, đứa con XO bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaO 
® giao tử Xa lấy từ mẹ, giao tử O lấy từ bố ® kiểu gen mẹ là XAXa 
® quá trình giảm phân ở bố bị rối loạn phân li của cặp XAY tạo ra các loại giao tử trong đó có loại giao tử O.
	Giao tử O của bố kết hợp với giao tử Xa của mẹ ®XaO.
(HS vẽ sơ đồ đúng và nêu được rối loạn trong GP ở bố vẫn cho điểm tối đa)
0,25
0,25
0,5
b
Đứa con bị hội chứng Claiphentơ và bị bệnh máu khó đông có kiểu gen XaXaY.
Mà XaXaY = giao tử XaXa x giao tử Y, vì bố có kiểu gen XAY ® giao tử XaXa nhận từ mẹ®mẹ (XAXa) bị rối loạn trong giảm phân 2, tạo ra giao tử XaXa.
(HS vẽ sơ đồ đúng và nêu được rối loạn trong GP 2 ở mẹ vẫn cho điểm tối đa)
0,5
0,5
Câu 5. (3 điểm)
Pt/c tương phản ® F1: 100% cây cao hoa đỏ ® cao trội hoàn toàn so với thấp, đỏ trội hoàn toàn so với trắng.
Qui ước: A: cao, a: thấp; B: đỏ, b: trắng.
0,5
Pt/c tương phản ® F1 mang 2 cặp gen dị hợp, F2 có kiểu hình cây cao, hoa trắng chiếm 24% khác với tỉ lệ của qui luật phân li độc lập và liên kết gen hoàn toàn.
® 2 tính trạng trên di truyền theo qui luật hoán vị gen. Gọi tần số HVG là f.
1
® Pt/c: cao trắng x thấp đỏ
	 x 
GP: Ab aB 
F1: 100% cao đỏ
F1 x F1: x 
GF1: Ab=aB= 
 AB = ab = 
0,5
F2: cao trắng có kiểu gen là: ()2 + 2(x) = 0,24
® f=20% 
0,5
® tỉ lệ giao tử F1: Ab = aB = 0,4
 	 AB = ab = 0,1
0,5
Câu 6. (2 điểm)
- Nếu đột biến xảy ra ở vùng không mã hoá của gen (intron) thì không làm biến đổi protein.
0,5
- Do hiện tượng mã bộ ba có tính thoái hoá: bộ ba mới vẫn mã hoá axit amin ban đầu.
0,5
- Do axit amin bị biến đổi có vai trò ít quan trọng nên không ảnh hưởng nhiều đến chức năng của protein.
0,5
- Giá trị thích nghi của đột biến có thể thay đổi tuỳ theo môi trường và tổ hợp gen
0,5
Câu 7. (2,5 điểm)
a. 
Các kiểu gen qui định mỗi màu:
C1C1, C1C2, C1C3: màu nâu.
C2C2, C2C3: màu hồng.
C3C3: màu vàng.
0,5
b. 
Gọi p là tần số tương đối của alen C1, q là tần số tương đối của alen C2, r là tần số tương đối của alen C3.
Quần thể cân bằng có dạng: 
 (p+q+r)2 = p2C1C1+q2C2C2+r2C3C3+2pqC1C2+2qrC2C3+2prC1C3
0,5
Tần số tương đối mỗi loại kiểu hình: 
Nâu = 360/1000= 0,36; Hồng=550/1000=0,55; vàng=90/1000=0,09.
0,5
Tần số tương đối của mỗi alen, ta có: 
Vàng = 0,09 = r2® r=0,3.
Hồng = 0,55=q2+2qr® q=0,5
Nâu = 0,35 = p2 + 2pq + 2pr ® p=0,2.
1
Câu 8. (2 điểm)
a.
Vẽ sơ đồ cấu trúc của operon Lac ở vi khuẩn E.coli.
P O Z Y A
0,25
Chức năng của các thành phần:
- Nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) liên quan về chức năng nằm kề nhau. Mã hóa các enzim phân hủy lactôzơ.
- Vùng vận hành (O): nằm trước gen cấu trúc là vị trí tương tác với chất ức chế (protein ức chế).
- Vùng khởi động (P): nằm trước vùng vận hành, đó là vị trí tương tác của ARN polimeraza để khởi đầu phiên mã.
0,25
0,25
0,25
b.
Gen điều hoà mã hóa protein ức chế (chất ức chế), chất này liên kết với vùng vận hành O để dừng quá trình phiên mã của nhóm gen cấu trúc.
0,5
c.
Khi có lactôzơ thì lactôzơ liên kết với chất ức chế làm bất hoạt chất ức chế ® vùng vận hành được giải phóng ® enzim ARN polimeraza tiến hành phiên mã các gen cấu trúc ® các mARN®giải mã tạo các enzim phân huỷ lactôzơ.
0,25
Khi lactôzơ hết ® chất ức chế hoạt động ® bám vào vùng vận hành ® enzim ARN không tiến hành phiên mã được.
0,25

Tài liệu đính kèm:

  • docNGHE AN.doc