Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học 10 (Có đáp án) - Năm học 2006-2007 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

docx 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 683Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học 10 (Có đáp án) - Năm học 2006-2007 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi Sinh học 10 (Có đáp án) - Năm học 2006-2007 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
Sở gd&đt Vĩnh Phúc
------------------
Đề chính thức
kỳ thi chọn hsg lớp 10 thpt năm học 2006 - 2007
Môn thi: sinh học
Dành cho học sinh cỏc trường THPT khụng chuyờn
Thời gian làm bài: 180 phút, không kể thời gian giao đề
---------------------------
Câu 1: Vì sao tế bào được xem là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống ?
Câu 2: Có bốn loại đại phân tử như sau: Tinh bột, xenlulô, protein và photpholipít. Hãy cho biết:
	a. Loại chất nào không có cấu trúc đa phân ?
	b. Loại chất nào không có trong lục lạp của tế bào ?
	c. Cấu tạo phân tử tinh bột và phân tử xenlulô khác nhau ở điểm cơ bản nào ?
Câu 3: a. Vì sao nước là dung môi tốt nhất trong tế bào ?
	b. Nêu sự khác nhau cơ bản giữa hai hình thức: khuyếch tán và khuyếch tán nhanh có chọn lọc các chất qua màng sinh chất.
Câu 4: Trình bày những nét cơ bản về các bậc cấu trúc của protein.
Câu 5: Phân biệt ADN và ARN về cấu trúc và chức năng.
Câu 6: Nêu vai trò của các thành phần: Photpholipít, protein, colesterol, glicoprotein trong cấu trúc màng sinh chất.
Câu 7: Phân biệt quang hợp và hô hấp tế bào theo bảng sau:
Dấu hiệu
Quang hợp
Hô hấp
1. Không gian, thời gian xảy ra
2. Các thành phần tham gia
3. Các sản phẩm tạo ra
4. Loại phản ứng
Câu 8: Hãy lập bảng phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật theo nguồn năng lượng và nguồn các bon.
Câu 9: 
	a. Cho biết vai trò của các vi sinh vật trong quy trình sản xuất tương.
	b. Nêu sự giống và khác nhau cơ bản của hô hấp và lên men.
Câu 10: ở người có bộ nhiễm sắc thể 2n = 46. Hãy cho biết:
	a. Số lượng nhiễm sắc thể đơn trong một tế bào ở kỳ sau nguyên phân.
	b. Hãy xác định: 
	- Khả năng sinh ra đứa trẻ có 23 nhiễm sắc thể của ông nội và 23 nhiễm sắc thể của ông ngoại khi không có trao đổi chéo.
	- Khả năng sinh ra đứa trẻ có ít nhất 1 cặp nhiễm sắc thể trong đó có một nhiễm sắc thể của ông nội, 1 nhiễm sắc thể còn lại là của bà ngoại khi không có trao đổi chéo.
	c. Giả thiết có trao đổi chéo ở 1 cặp nhiễm sắc thể tại 2 điểm cố định thì từ 1 cá thể có thể tạo ra nhiều nhất bao nhiêu loại tinh trùng ?
----- Hết -----
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ và tên thí sinh ................................................................................. SBD.........................
hướng dẫn chấm môn sinh học - lớp 10 THPT không chuyên
năm học 2006 - 2007
Câu
ý
Nội dung
Điểm
1
1,0
Tế bào là cấp độ tổ chức cơ bản của thế giới sống vì:
+ Tế bào là đơn vị cấu trúc của mọi cơ thể sống
0,25
+ Mọi hoạt động sống chỉ diễn ra trong tế bào
0,25
+ Từ tế bào sinh ra các tế bào mới tạo sự sinh sản ở mọi loài.
0,25
+ Cơ thể đa bào lớn lên, nhờ sự sinh sản của tế bào.
0,25
2
1,0
a
Chất không có cấu trúc đa phân là photpholipit
0,25
b
Xenlulô không có trong lục lạp của tế bào
0,25
c
Sự khác nhau giữa tinh bột và xenlulô:
+ Tinh bột có cấu trúc mạch nhánh, các đơn phân liên kết nhau theo nguyên tắc cùng chiều (ngửa).
0,25
+ Xenlulô không có mạch nhánh, các đơn phân liên kết theo nguyên tắc sấp - ngửa (2 chiều xen kẽ)
0,25
3
1,0
a
Nước là dung môi tốt nhất trong tế bào là vì:
+ Nước là phân tử phân cực: Điện tích (+) ở gần mỗi nguyên tử hyđrô, điện tích (-) ở gần nguyên tử oxy.
0,25
+ Phân tử nước dễ dàng liên kết với phân tử chất tan
0,25
b
Sự khác nhau giữa khuyếch tán và khuyếch tán nhanh có chọn lọc
+ Khuyếch tán: vận chuyển các phân tử nhỏ, qua lớp photpholipit của màng. Không cần chọn lọc và chất mang. Tốc độ chậm.
0,25
+ Khuyếch tán có chọn lọc: Sự khuyếch tán các thành phần có phân cực (Na+, H2O) qua các kênh chuyên hoá cho từng loại chất (có chọn lọc) và cần chất mang. Tốc độ nhanh hơn.
0,25
4
Cấu trúc protein
1,0
+ Cấu trúc bậc I: Các axit amin liên kết peptit với nhau theo nguyên tắc nhóm amin của axit amin này với nhóm các boxyl của axit amin tiếp theo tạo chuỗi polypeptit, mỗi chuỗi có số lượng, thành phần và trình tự a.a đặc trưng.
0,25
+ Bậc II: Chuỗi polypeptit xoắn a hoặc gấp b tạo các liên kết hyđrô giữa các đoạn cùng phía gần nhau.
0,25
+ Bậc III: Cấu trúc xoắn hoặc gấp cuộn xếp theo kiểu đặc trưng cho từng loại protein, có liên kết đisunphua.
0,25
+ Bậc IV: Sự liên kết 2 hoặc nhiều chuỗi polypeptit với nhau tạo protein phức tạp
0,25
5
1,0
a
Phân biệt ADN và ARN về cấu trúc:
Dấu hiệu
ADN
ARN
1. Số mạch đơn
2
1
0,25
2. Số đơn phân trong 1 phân tử
Rất nhiều (hàng vạn đến hàng triệu)
ít (hàng chục đến hàng nghìn)
0,25
3. Thành phần trong đơn phân
+ Đường C5H10O4, có bazơnitơ T, không có U
+ Đường C5H10O5, có bazơnitơ U, không có T
0,25
b
Chức năng khác nhau:
+ ADN: Lưu giữ, bảo quản, truyền đạt thông tin di truyền
0,25
+ ARN: Trực tiếp tham gia tổng hợp protein
6
1,0
Vai trò của các thành phần cơ bản của màng tế bào
+ Lớp photpholipit kép: Tạo ra khung cho màng sinh chất, tạo tính động cho màng và cho một số chất khuyếch tán qua.
0,25
+ Protein màng: Tạo các kênh vận chuyển đặc hiệu, tạo thụ thể hoặc chất mang, tạo ghép nối giữa các tế bào trong mô.
0,25
+ Colesterol: Tạo các giới hạn để hạn chế di chuyển các phân tử photpholipit làm ổn định cấu trúc màng.
0,25
+ Glycoprotein: Tạo các dấu chuẩn đặc trưng cho từng loại tế bào giúp cho các tế bào cùng cơ thể nhận biết nhau, phân biệt các tế bào lạ.
0,25
7
1,0
Phân biệt quang hợp và hô hấp trong tế bào
Dấu hiệu
Quang hợp
Hô hấp
1. Không gian và thời gian
+ Trong lục lạp của các tế bào quang hợp, khi có ánh sáng
+ Trong ti thể của mọi tế bào, ở mọi lúc
0,25
2. Thành phần tham gia
+ CO2; H2O, năng lượng ánh sáng và chất diệp lục
+ Oxy và chất hữu cơ (CH2O)n
0,25
3. Sản phẩm tạo ra
+ (CH2O)n và Oxy
+ CO2, H2O, ATP và toC
0,25
4. Loại phản ứng
+ Phản ứng khử (tổng hợp)
+ Phản ứng oxy hoá (phân giải)
0,25
8
1,0
Phân biệt các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
Kiểu dinh dưỡng
Theo nguồn năng lượng
Theo nguồn các bon
1. Quang tự dưỡng
+ ánh sáng
+ CO2
0,25
2. Hoá tự dưỡng
+ Chất vô cơ (NH4+, NO2-, H2S, Fe+2 vv)
+ CO2
0,25
3. Quang dị dưỡng
+ ánh sáng
+ Chất hữu cơ
0,25
4. Hoá dị dưỡng
Chất hữu cơ
+ Chất hữu cơ
0,25
9
1,0
a
Vai trò VSV trong sản xuất tương
+ Nấm mốc hoa cải (nấm sợi) tiết enzim amilaza biến đổi tinh bột chín thành đường
0,25
+ Vi khuẩn tiết enzim proteaza biến đổi protein trong đậu tương thành axit amin
0,25
b
So sánh hô hấp và lên men:
+ Giống nhau: Phân giải hyđrat cacbon nhờ enzim của vi sinh vật
0,25
+ Khác nhau ở chất nhận điện tử cuối cùng:
- Hô hấp: O2 (hô hấp hiếu khí) và CO2, NO-3, SO4-2 (khi hô hấp kị khí)
0,25
-Lên men: chất hữu cơ
10
1,0
a
+ Số lượng NST đơn ở kì sau nguyên phân: 4n = 92
0,25
b
+ Khả năng sinh đứa trẻ có 23 NST của ông nội và 23 nhiễm sắc thể của ông ngoại: 
0,25
+ Khả năng sinh ra đứa trẻ nhận được ít nhất một cặp NST trong đó có 1 NST từ ông nội, 1 NST còn lại từ bà ngoại: 
0,25
c
Khi có trao đổi chéo tại 2 điểm, ở 1 cặp NST, số kiểu tinh trùng nhiều nhất có thể tạo ra từ 1 cá thể là: 2n-1 x 8 = 222 x 23 = 225 kiểu.
0,25
Tổng điểm
10,0
--- Hết ---

Tài liệu đính kèm:

  • docxDE_HSG_10_VINH_PHUC_20062007_KHONG_CHUYEN.docx