SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO LONG AN ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH MÔN THI : SINH HỌC NGÀY THI: 11/4/2012 THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (4 điểm) 1.1: (2,5 điểm). Ở một loài thực vật : Gen A quy định hoa kép, trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa đơn. Gen B quy định hoa màu đỏ, trội hoàn toàn so với gen b quy định hoa màu trắng. Hai cặp tính trạng hình dạng hoa và màu sắc hoa di truyền độc lập với nhau. Cho 1 cây P dị hợp về 2 cặp gen với kiểu hình hoa kép, đỏ giao phấn với 1 cây P còn lại có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để F1 có 4 tổ hợp giao tử? Giải thích và lập sơ đồ lai minh họa. 1.2: (1,5 điểm). Cho cây đậu hoa tím, quả dài, thân cao dị hợp tử 3 cặp gen lai với cây dị hợp tử 2 cặp gen có kiểu hình hoa trắng, quả dài, thân cao. Biết các gen nằm trên các NST khác nhau, phân li độc lập, tổ hợp tự do. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định : - Số kiểu gen ở F1. - Tỉ lệ kiểu hình ở F1. - Tỉ lệ kiểu gen A-B-D- ở F1. - Tỉ lệ kiểu gen A-bbD- ở F1. Câu 2: (4 điểm) Ở ong 2n = 32. Ong chúa đẻ 3000 trứng, tất cả nở thành ong con. Những trứng được thụ tinh nở thành ong cái hay ong thợ. Những trứng không được thụ tinh sẽ nở thành ong đực. Số ong thợ gấp 9 lần số ong cái. Tổng số NST đơn trong ong con là 56000. a. Trong đàn ong con có bao nhiêu ong thợ, ong đực, ong cái? b. Số NST đơn trong tinh trùng được thụ tinh là bao nhiêu? c. Đã có bao nhiêu tế bào sinh tinh phát triển thành tinh trùng? Biết rằng tỉ lệ tinh trùng tham gia vào sự thụ tinh là 1/1000. Câu 3: (4 điểm) Một phân tử ADN chứa 180.000 liên kết hiđrô. Có tổng hai loại nuclêôtit bằng 40% số nuclêôtit của phân tử. Hãy xác định: a. Số nuclêôtit mỗi loại của phân tử ADN. b. Chiều dài của phân tử tính bằng micrômet . c. Khối lượng phân tử là bao nhiêu đ.v.C? Câu 4: (3 điểm) 4.1: (1 điểm). Cho các ví dụ: Dưa hấu không hạt, bệnh ung thư máu, lá của cây mạ có màu trắng, bàn tay có 6 ngón, bệnh bạch tạng, bệnh Đao, rau muống có cuống lá to bằng thân, bò có 6 chân. Hãy sắp xếp các ví dụ trên vào vị trí thích hợp trong bảng sau: Các loại đột biến Các ví dụ Đột biến gen Đột biến cấu trúc NST Thể dị bội Thể đa bội 4.2: (2 điểm). Gen D có 186 Nu loại guanin và 1068 liên kết hiđrô. Gen đột biến d nhiều hơn gen D một liên kết hiđrô nhưng chiều dài hai gen bằng nhau. a. Đột biến liên quan đến bao nhiêu cặp Nu và thuộc dạng nào của đột biến gen? b. Xác định số lượng các loại Nu trong gen D, gen d. Câu 5: (3 điểm) 5.1: (1 điểm). Tại sao phụ nữ không nên sinh con ở độ tuổi ngoài 35? Giải thích cơ chế sinh ra bệnh Đao và vẽ sơ đồ minh họa? 5.2: (2 điểm). Một cặp vợ chồng không biểu hiện bệnh mù màu. Họ có hai người con: người con trai bị bệnh mù màu, người con gái bình thường. - Người con trai lấy vợ bình thường sinh được một trai bệnh mù màu và hai gái bình thường. - Người con gái lấy chồng bệnh mù màu sinh được một trai và một gái đều mù màu. Hãy vẽ sơ đồ phả hệ và xác định kiểu gen của từng thành viên trong gia đình? Biết rằng gen lặn gây bệnh mù màu nằm trên NST giới tính X. Câu 6: (2 điểm) 6.1: (1 điểm). Hãy giải thích vì sao các cành phía dưới của cây sống trong rừng lại sớm bị rụng? 6.2: ( 1 điểm). Một cây cam trổ hoa có 250 con bọ xít hút nhựa, 32 con nhện chăng tơ bắt bọ xít, 7 con tò vò đang săn nhện. Trên ngọn và lá cây còn có rệp bám; quanh vùng rệp bám có nhiều kiến đen. Hãy nêu rõ mối quan hệ giữa các sinh vật của toàn bộ các loài kể trên? (cho biết rệp cây tiết dịch cho kiến đen, kiến đen bảo vệ rệp) ------ Hết -------
Tài liệu đính kèm: