Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lí lớp 9

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1281Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lí lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh năm học 2014 - 2015 môn thi: Vật lí lớp 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
Số báo danh
...................
ĐỀ DỰ BỊ
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học 2014 - 2015
Môn thi: VẬT LÍ
Lớp 9 THCS
Ngày thi: 25 tháng 03 năm 2015
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề này có 06 câu, gồm 01 trang
Câu 1 (4,0 điểm)
1. Một người đi bộ trên một quãng đường. Trong khoảng 1/3 đầu tiên của thời gian đi bộ, người đó đi với vận tốc v1 = 3 km/h. Trong khoảng 1/3 thời gian tiếp theo, người đó đi với vận tốc v2 = 6 km/h. Trên đoạn đường còn lại bằng 1/3 quãng đường, người đó đi với vận tốc v3. Xác định vận tốc v để nếu người đó đi đều với vận tốc v thì thời gian đi hết quãng đường đó cũng như trên.
2. Một tảng băng hình trụ có bề dày là h = 0,2 m và diện tích đáy là S = 1 m2.
 a. Cần phải đặt lên tảng băng một hòn đá có khối lượng là bao nhiêu để hòn đá ngập hoàn toàn vào trong nước.
 b. Xác định lực do tảng băng tác dụng lên hòn đá.
Cho khối lượng riêng của nước là D1 = 1000 kg/m3, của băng D2 = 900 kg/m3 và của đá là D3 = 2200 kg/m3.
Câu 2(4 điểm): 
 Cho hai nhiệt lượng kế có vỏ cách nhiệt, mỗi nhiệt lượng kế này chứa một lượng chất lỏng khác nhau ở nhiệt độ ban đầu khác nhau. Người ta dùng một nhiệt kế lần lượt nhúng vào các nhiệt lượng kế trên, lần 1 vào nhiệt lượng kế 1, lần 2 vào nhiệt lượng kế 2, lần 3 vào nhiệt lượng kế 1, quá trình cứ như thế nhiều lần. Trong mỗi lần nhúng, người ta chờ đến khi cân bằng nhiệt mới rút nhiệt kế ra khi đó số chỉ của nhiệt kế tương ứng với các lần trên là 800C, 160C, 780C, 190C.
Lần 5 nhiệt kế chỉ bao nhiêu?
Sau một số rất lớn lần nhúng nhiệt kế theo trật tự như trên thì nhiệt kế chỉ bao nhiêu. Bỏ qua sự mất mát nhiệt khi chuyển nhiệt kế từ nhiệt lượng kế này sang nhiệt lượng kế kia.
Rx
Câu 3 (4,0 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ bên. 
Biết R1 = R2 = R3 = 3 Ω, Rx là một biến trở, UAB = 18 V
1. Cho Rx = R4 = 1 Ω 
 a. Tìm điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
 b. Mắc vào hai đầu N và B một vôn kế có điện trở rất 
lớn. Tìm số chỉ của vôn kế.
2. Điều chỉnh Rx sao cho công suất tiêu thụ trên Rx đạt cực đại. Tìm Rx và công suất cực đại khi đó.
Câu 4 (4,0 điểm)
1. Một chiếc gậy dài là H = 1,2 m được đặt thẳng đứng trên mặt sân. Ánh sáng Mặt Trời tạo bóng của gậy dài L = 0,9 m trên mặt sân. Ngả dần chiếc gậy theo phương tạo bóng của nó, trong khi đầu dưới của gậy vẫn được giữ nguyên vị trí trên mặt sân. Tìm chiều dài lớn nhất của bóng gậy.
2. Một chùm sáng song song có đường kính D = 5 cm được chiếu tới thấu kính phân kì O1 sao cho tia trung tâm của chùm sáng trùng với trục chính của thấu kính. Sau khi khúc xạ qua thấu kính này cho một hình tròn sáng có đường kính D1 = 7 cm trên màn chắn E đặt vuông góc với trục chính và cách thấu kính phân kì một khoảng là l. Nếu thay thấu kính phân kì bằng thấu kính hội tụ O2 có cùng tiêu cự và nằm ngay vị trí của thấu kính phân kì thì trên màn chắn E thu được hình tròn sáng có đường kính là bao nhiêu?
Câu 5. (4,0 điểm)
 Một khí cầu có thể tích 12m3 chứa khí hiđrô. Biết rằng trọng lượng của vỏ khí cầu là 100N, trọng lượng riêng của không khí là 12,9N/m3, của khí hiđrô 0,9N/m3.
a. Khí cầu có thể kéo lên trên không một vật nặng bằng bao nhiêu?
	b. Muốn kéo một người nặng 62kg lên thì khí cầu phải có thể tích tối thiểu là bao nhiêu, nếu coi trọng lượng của vỏ khí cầu vẫn không đổi.
----------------------------------HÕT-------------------------------------
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_HSG_tinh_Thanh_Hoa_20142015.doc