SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH GIẢI TOÁN GIA LAI TRÊN MÁY TÍNH CẦM TAY NĂM HỌC 2012-2013 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN SINH HỌC LỚP 12 THPT Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Đề thi gồm 8 trang Họ và tên thí sinh: Ngày sinh: Nơi sinh: .. Số báo danh: ... Hội đồng coi thi: THCS Phạm Hồng Thái Chữ ký giám thị 1: ... Chữ ký giám thị 2: ... Số mật mã (Do trưởng ban chấm thi ghi) .. ".............. LỜI DẶN THÍ SINH Số tờ: 1. Thí sinh ghi rõ số tờ giấy phải nộp của bài thi vào trong khung này. 2. Ngoài ra không được đánh số, kí tên hay ghi một dấu hiệu gì vào giấy thi. Chữ kí giám khảo 1 Chữ kí giám khảo 2 SỐ MẬT MÃ (do trưởng ban chấm thi ghi) ĐIỂM BÀI THI Bằng số Bằng chữ Qui định: Học sinh trình bày vắn tắt cách giải, công thức áp dụng, kết quả tính toán vào ô trống liền kề bài toán. Các kết quả tính gần đúng, nếu không có chỉ định cụ thể, được ngầm định chính xác tới 4 chữ số phần thập phân sau dấu phẩy. Bài 1 (5 điểm). Người ta nuôi cấy 106 tế bào vi khuẩn E.coli trong môi trường nuôi cấy nhân tạo. Thời gian thế hệ (g) của chủng vi khuẩn này là 20 phút. Hỏi sau thời gian bao lâu thì trong môi trường nuôi cấy đạt một tỷ tế bào? (tính theo giờ) Giả sử phân tử ADN của vi khuẩn này chứa khoảng 3,6.106 cặp nuclêotid. Hãy tính trong một giây có bao nhiêu cặp nuclêotid được tái bản? Biết chỉ xảy ra một đơn vị tái bản và thời gian cần cho sự tái bản của phân tử ADN này bằng thời gian của một thế hệ. Nếu coi tế bào vi khuẩn E.coli như một khối cầu có đường kính 40µm chứa 80% nước, bên trong tế bào có pH = 6,4 thì số ion H+ có trong tế bào này là bao nhiêu? Biết số Avogadro là 6,023.1023; π = 3,1416. Cách giải Kết quả Điểm Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này Bài 2 (5 điểm). Ba hợp tử A, B, C thuộc cùng một loài nguyên phân một số đợt liên tiếp đã tạo ra 112 tế bào con. Hợp tử A nguyên phân cần môi trường cung cấp 4914 nhiễm sắc thể (NST) đơn. Số NST đơn mới hoàn toàn chứa trong các tế bào con tạo ra từ hợp tử B là 2340. Tổng số NST có trong các tế bào con ở trạng thái chưa nhân đôi tạo ra từ hợp tử C là 1248. Biết rằng tốc độ nguyên phân của hợp tử A là nhanh dần đều, của hợp tử B giảm dần đều. Còn hợp tử C là không đổi. Biết rằng thời gian nguyên phân đầu tiên của mỗi hợp tử đều là 8 phút và chênh lệch thời gian giữa hai lần nguyên phân liên tiếp ở hợp tử A và B đều bằng 1/10 thời gian của lần nguyên phân đầu tiên. Xác định bộ NST 2n của loài Xác định thời gian nguyên phân của mỗi hợp tử (tính theo phút) Cách giải Kết quả Điểm Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này Bài 3: (5 điểm) Ở một loài thực vật: gen A quy định thân cao, gen a quy định thân thấp, gen B quy định hoa đỏ, gen b quy định hoa trắng. Các gen trên thuộc nhiễm sắc thể thường. Cho P thuần chủng, mang hai cặp tính trạng tương phản lai với nhau thu được F1 100% cây thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 10000 cây, gồm 4 loại kiểu hình khác nhau trong đó số cây thân cao, hoa trắng là 2464. Biết diễn biến nhiễm sắc thể ở hai giới hoàn toàn giống nhau. a. Tính số cây thân cao, hoa đỏ dị hợp hai cặp gen ở F2. b. Nếu lấy 5 cây đều thân cao, hoa đỏ ở F2 thì xác suất để có 2 cây có kiểu gen đồng hợp và 3 cây có kiểu gen dị hợp một cặp gen là bao nhiêu? Cách giải Kết quả Điểm Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này Bài 4 (5 điểm). Một đồng cỏ có diện tích 4 ha nhận năng lượng ánh sáng mặt trời 106 kcal/m2/năm, có một quần thể nai sinh sống. Mỗi con nai cần một lượng cỏ là 3500g/ngày và tạo được cho cơ thể một lượng chất sống tương đương 110 kcal/ngày. Biết 1g cỏ cung cấp 2 kcal, hiệu suất quang hợp của cỏ là 2,5% và năng lượng mất qua hô hấp là 90%. Tính năng lượng tích lũy của cỏ và hiệu suất sinh thái của nai ? Quần thể nai có thể đạt đến số lượng bao nhiêu con trong năm mà vẫn duy trì được trạng thái cân bằng sinh học của đồng cỏ? Cách giải Kết quả Điểm Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này Bài 5 (5 điểm). a. Cho quần thể ngẫu phối có 4 gen. Gen 1 có 2 alen; gen 2 có 3 alen; gen 3 có 6 alen; gen 4 có 4 alen. Biết không xảy ra đột biến, gen 1 nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen 2 và gen 3 nằm trên phần không tương đồng của X, gen 4 nằm trên phần không tương đồng của Y. Xác định số loại kiểu gen tối đa trong quần thể ? b. Ở quần thể trên, xét 1 gen có 2 alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể thường. Nếu bố, mẹ đều dị hợp tử về cặp gen này thì tỉ lệ kiểu gen AA, Aa, aa ở thế hệ F1 là bao nhiêu? Biết sức sống của giao tử A gấp 4 lần sức sống của giao tử a, sức sống của các hợp tử có kiểu gen AA: Aa: aa tương ứng là: 90% : 70%: 50%. Cách giải Kết quả Điểm Thí sinh không được làm bài thi trong phần gạch chéo này Bài 6 (5 điểm). Một vận động viên đang tập luyện có tần số tim là 95 nhịp/phút. Thể tích máu trong tim cuối tâm thu là 60,98 ml; cuối tâm trương là 123,34 ml. Tính thời gian các pha trong chu kì tim của vận động viên đó. Tính lượng máu tim bơm đi nuôi cơ thể trong một phút (tính theo lít)? Cách giải Kết quả Điểm Hết
Tài liệu đính kèm: