Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố năm học: 2015 – 2016 môn: sinh học - Lớp 9

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 2496Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố năm học: 2015 – 2016 môn: sinh học - Lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp thành phố năm học: 2015 – 2016 môn: sinh học - Lớp 9
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2015 – 2016
Đề chính thức
Môn: Sinh học - Lớp 9
Đề thi gồm có: 02 trang
 Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 13 tháng 10 năm 2015
 ĐỀ BÀI
Câu 1 (2,0 điểm): 
a. Thế nào là tính trạng, cặp tính trạng tương phản? Tại sao Menđen lại chọn các cặp 
tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai?
b. B»ng ph­¬ng ph¸p ph©n tÝch c¸c thÕ hÖ lai Men §en ®· rót ra nh÷ng kÕt luËn g× trong lai 1 cÆp tÝnh tr¹ng?
Câu 2 (2,5 điểm): 
a.Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam : nữ xấp xỉ 1:1? Tỉ lệ 1nam : 1nữ chỉ đúng khi nào?
b. Hiện nay có nhiều cặp vợ chồng tìm đến các biện pháp giúp sinh con trai theo ý muốn. Theo em điều này nên hay không nên? Vì sao?
Bài 3 (2,0điểm):
Một tế bào trứng của một cá thể động vật được thụ tinh với sự tham gia của 1048576 tinh trùng. Số tinh nguyên bào sinh ra số tinh trùng này có 3145728 NST đơn ở trạng thái chưa nhân đôi.Các tinh nguyên bào này đều có nguồn gốc từ một tế bào mầm.
a.Hãy xác định bộ NST lưỡng bội của loài.
b. Môi trường nội bào đã cung cấp nguyên liệu để tạo ra bao nhiêu NST đơn cho quá trình nguyên phân của tế bào mầm?
Câu 4 (2,5 điểm):
a. Một loài thực vật có 2n = 20 NST. Xác định số lượng NST, trạng thái NST trong một tế bào ở kì sau nguyên phân, kì giữa giảm phân I, kì sau giảm phân I và kì cuối của giảm phân II.
b. Một tinh bào bậc 1 của ruồi giấm kí hiệu AaBbDdXY. Khi phân bào, tế bào sẽ ở kì nào trong trường hợp tế bào đó mang các NST có kí hiệu sau:
1- AAaaBBbbDDddXXYY.
2- AA BB dd YY.
 aa bb DD XX
3- AABBddYY.
4- abDX.
Câu 5 (2,5 điểm):
 Những điểm khác nhau cơ bản về hoạt động của nhiễm sắc thể trong các kì ở nguyên phân và giảm phân I?
Câu 6 (2,5 điểm): 
 Một con thỏ mẹ đẻ 12 thỏ con. Các hợp tử phát triển thành thỏ con có 528 nhiễm sắc thể đơn. Số tinh trùng tham gia thụ tinh có 26400 nhiễm sắc thể. Hiệu suất thụ tinh của trứng là 30%.
a. Xác định bộ nhiễm sắc thể 2n của thỏ. Tính hiệu suất thụ tinh của tinh trùng.
b. Tính số tế bào sinh tinh và tế bào sinh trứng tham gia trong quá trình trên
Câu 7 (3,0 điểm):
Ở đậu Hà Lan, hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường qui định. Cho đậu Hà Lan hạt vàng, vỏ nhăn lai với đậu Hà Lan hạt xanh, vỏ trơn được 100% cây F1 hạt vàng, vỏ trơn. Cho F1 giao phấn với một cây khác thu được F2 có sự phân li tính trạng theo tỉ lệ: 3: 3: 1: 1. Biện luận và lập sơ đồ lai từ P đến F2.
Câu 8 (3,0 điểm):
Ở cà chua, khi cho lai hai cây quả tròn lưỡng bội với nhau, người ta thấy ở F1 xuất hiện cây quả bầu dục. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen nằm trên nhiễm sắc thể thường không xảy ra hiện tượng đột biến.
a.Nếu các cây quả tròn F1 tiếp tục tự thụ phấn thì tỉ lệ phân li kiểu hình sẽ như thế nào?
b.Nếu cho các cây quả tròn ở F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau. Xác định kết quả ở F2?
( Hết )
Họ và tên thí sinh: ..............Số báo danh: ... Phòng thi:...
PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THÀNH PHỐ THANH HÓA
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP THÀNH PHỐ
NĂM HỌC: 2015 – 2016
HƯỚNG DẪN CHẤM
	Môn: Sinh học
Câu
Nội dung
Điểm
Câu1
2,0 điểm
a.
1,0đ
 - Tính trạng: Là những đặc điểm về hình thái, cấu tạo, sinh lí của một cơ thể.
- Cặp tính trạng tương phản: Là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại tính trạng.
Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản, vì:
- Trên cơ thể sinh vật có rất nhiều các tính trạng không thể theo dõi và quan sát hết được
- Khi phân tích các đặc tính sinh vật thành từng cặp tính trạng tương phản sẽ thuận tiện cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng và đánh giá chính xác hơn.
0,25
0,25
0,25
0,25
b.
1,0đ
 B»ng ph­¬ng ph¸p ph©n tÝch c¸c thÕ hÖ lai Men §en ®· rót ra nh÷ng kÕt luËn trong lai 1 cÆp tÝnh tr¹ng:
+ Kết quả: Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân li tính trạng theo tỷ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn.
+ Nội dung quy luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
0,5
0,5
Câu2
2,5 điểm
a.
2,0đ
- Ở người, nam là giới dị giao tử (XY), nữ là giới đồng giao tử (XX). Qua giảm phân ở mẹ chỉ sinh ra một loại trứng 22A + X, còn ở bố cho ra 2 loại tinh trùng là 22A + X và 22A + Y(tỷ lệ 1: 1).
- Sự thụ tinh giữa tinh trùng mang X với trứng tạo ra hợp tử XX và phát triển thành con gái, còn tinh trùng mang Y thụ tinh với trứng tạo hợp tử XY và phát triển thành con trai.
- Tỉ lệ con trai : con gái xấp xỉ 1: 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ ngang nhau, tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau.
- Tỉ lệ 1 nam: 1 nữ chỉ đúng khi: Số lượng cá thể đủ lớn, xác suất thụ tinh giữa tinh trùng mang X và mang Y là ngang nhau.
0,5
0,5
0,5
0,5
b
0,5đ
- Sinh con theo ý muốn là không nên.............................................
- Vì: Để sinh tự nhiên, tỉ lệ nam : nữ trong xã hội xấp xỉ 1:1, nếu có nhiều người sinh con trai theo ý muốn => nam nhiều hơn nhiều so với nữ => mất cân bằng giới..............
0,25
0,25
Câu3
2,0 điểm
-Số tinh nguyên bào: 1048576 : 4 = 262144 (TB)
-Số NST trong bộ 2n của loài: 3145728 : 262144 = 12 (NST)
-Số đợt nguyên phân của tế bào mầm: 2k = 262144 = 218Þ k = 18(đợt)
-Môi trường cung cấp số NST: 12 (218-1) = 3145716 (NST)
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu4
2,5 điểm
a.
1,0đ
Các kì
 Số lượng NST
 Trạng thái NST
Kì sau nguyên phân
40
đơn
Kì giữa giảm phân I
20
kép
Kì sau giảm phân I
20
kép
Kì cuối giảm phân II
20
đơn
0,25
0,25
0,25
0,25
b.
1,5đ
1-Kì trung gian, kì đầu của giảm phân I.
2- Kì giữa giảm phân I.
3- Kì cuối giảm phân I, kỳ đầu giảm phân II .
4- Kì cuối giảm phân II.
0,5
0,25
0,5
0,25
Câu5
2,5 điểm
Nội dung
Nguyên phân
Giảm phân
Kì đầu
Các NST kép đóng xoắn nhưng không có sự tiếp hợp và trao đổi chéo.
Có sự tiếp hợp và có thể xảy ra trao đổi chéo giữa các cromatit trong các cặp NST tương đồng.
Kì giữa
Độ xoắn là cực đại, các NST kép xếp thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Các cặp NST kép xếp thành hai hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
Mỗi NST kép được chẻ dọc qua tâm động để tạo thành 2 NST đơn. Có sự phân li đồng đều giữa các NST đơn về hai cực của tế bào.
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân li về 1 cực của tế bào. Có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do giữa các NST kép trong các cặp tương đồng.
Kì cuối
 NST tháo xoắn cực đại, trở lại dạng sợi mảnh ban đầu.
NST kép vẫn giữ nguyên hình dạng và kích thước như ở kì sau.
Kết quả
Hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST 2n giống hệt bộ NST 2n của tế bào mẹ.
Hình thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có n NST kép.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu6
2,5 điểm
a.
1,5 đ
 - Thỏ mẹ đẻ 12 thỏ con = 12 hợp tử = 12 trứng + 12 tinh trùng
àBộ NST lưỡng bội của thỏ là: 2n = 528/12= 44
- Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng:
+Số tinh trùng có (n) NST tham gia thụ tinh:
 26400 : 22 = 1200 (tinh trùng).
+Hiệu suất thụ tinh của tinh trùng: (12 x 100%): 1200 = 1%
0,25
0,25
0,5
0,5
b.
1,0đ
Số tế bào sinh tinh ban đầu: 1200: 4 = 300 ( tinh trùng)
 Vì 1 tế bào sinh trứng -> 1 trứng
Số trứng tham gia thụ tinh: (12 x 100): 30 = 40 (trứng)
Vậy số tế bào sinh trứng = 40 (tế bào)
0,5
0,5
Câu7
3,0 điểm
* Xác định kiểu gen của P và F1:
- hai cặp tính trạng màu sắc và hình dạng vỏ hạt do hai cặp gen nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường qui định->Di truyền PLĐL.
- Vì P khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản, F1 toàn hạt vàng, vỏ trơn => P thuần chủng ; hạt vàng, vỏ trơn là trội hoàn toàn so với hạt xanh, vỏ nhăn và F1 dị hợp hai cặp gen.
- Qui ước gen: Gen A- hạt vàng. Gen B – vỏ trơn.
 Gen a- hạt xanh. Gen b- vỏ nhăn.
P thuần chủng => Kiểu gen hạt vàng, vỏ nhăn: Aabb.
 Kiểu gen hạt xanh, vỏ trơn: aaBB.
- Sơ đồ lai: P: Hạt vàng, vỏ nhăn x Hạt xanh, vỏ trơn
 Aabb aaBB
 G: Ab aB
 F1: AaBb (Hạt vàng,vỏ trơn)
* F2 có tỉ lệ 3: 3: 1: 1 = 8 tổ hợp = 4 loại giao tử x 2 loại giao tử
Mà F1 có kiểu gen : AaBb.Vậy cây khác có kiểu gen là : Aabb hoặc aaBb
- Sơ đồ lai1: F1 AaBb(hạt vàng, vỏ trơn) x Aabb(hạt vàng,vỏ nhăn) 
- Sơ đồ lai 2: F1 AaBb (hạt vàng, vỏ trơn) x aaBb (hạt xanh, vỏtrơn
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
Câu8
3,0 điểm
a.
2,0 đ
b.
1,0 đ
Ta có P: Quả tròn x Quả tròn -> F1 xuất hiện quả bầu dục. Chứng tỏ quả tròn là tính trạng trội; quả bầu dục là tính trạng lặn.
* Quy ước: Gen A quy định tính trạng quả tròn; 
 Gen a quy định tính trạng quả bầu dục
Để F1 xuất hiện quả bầu dục (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
* Sơ đồ lai; P: Aa x Aa
 G: A : a A : a
 F1: Tỉ lệ KG: 1AA: 2Aa : 1 aa 
 Tỉ lệ KH: 3 quả tròn : 1 quả bầu dục
* Khi cho các cây quả tròn F1 tự thụ phấn:
- Cây quả tròn F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.
- Khi xảy ra tự thụ phấn: 
 F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)
 F2: 1/3 AA và 2/3( ¼AA: 2/4 Aa : ¼aa)
- Tỉ lệ kiểu gen: 
 (1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.
- Tỉ lệ kiểu hình: 5 tròn : 1 bầu dục.
* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:
Phép lai
Kiểu gen F2
Kiểu hình F2
1/3.1/3( AA x AA)
1/9 AA
1/9 đỏ
2.1/3.2/3(AA x Aa)
2/9AA : 2/9 Aa
4/9 đỏ
2/3.2/3(Aa x Aa)
1/9AA: 2/9Aa : 1/9 aa
3/9 đỏ: 1/9 trắng
- Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
- Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 tròn : 1 bầu dục.
0,5
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
0,75
0,25
-Hết-

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_va_dap_an_thi_Hoc_sinh_gioi_lop_9_thanh_pho_Thanh_Hoa_mon_Sinh_hoc_nam_hoc_20152016.doc