Kỳ sơ tuyển chọn đội tuyển thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học: 2013-2014 môn: Vật lý

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1334Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ sơ tuyển chọn đội tuyển thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học: 2013-2014 môn: Vật lý", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ sơ tuyển chọn đội tuyển thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học: 2013-2014 môn: Vật lý
PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI	 KỲ SƠ TUYỂN CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HSG TỈNH LỚP 9
 NĂM HỌC: 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn: VẬT LÝ
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề).
 (Đề thi gồm 01 trang) 	 
Câu 1. (4 điểm)
	Bố An từ nhà đi đến trường đón con tan học về bằng xe đạp với vận tốc 18km/h. Nhưng An đã đi bộ về được một quãng đường với vận tốc 6km/h nên hai bố con về nhà sớm hơn 10 phút so với dự định. Tìm thời gian An đi bộ.
Câu 2. (4 điểm)
 Hai gương phẳng M1 và M2 được đặt hợp với nhau một góc (Hình vẽ). Hai điểm sáng S và O được đặt vào khoảng giữa hai gương.
a, Trình bày cách vẽ tia sáng xuất phát
từ S phản xạ lần lượt lên gương M1 đến gương M2 rồi đến O.
 b, Giả sử ảnh của S qua M1 cách S là 4cm và ảnh của S qua M2 cách S 3cm; khoảng cách giữa hai ảnh đó là 5cm. Tính góc .
	M2
 . S
 . O
 	M1
Câu 3. (4 điểm)
	Cho hai bình cách nhiệt, bình 1 chứa 4 lít nước ở 400C, bình 2 chứa 2 lít nước ở 200C. Ta rót từ bình 1 sang bình 2 một lượng nước, sau khi nhiệt cân bằng lại rót từ bình 2 trở lại bình 1 đúng bằng lượng nước mà bình 1 rót qua. Biết nhiệt độ của nước trong bình 1 lúc sau là 360C. Tính lượng nước rót qua.
(Biết khối lượng riêng của nước 1000kg/m3 và không có sự mất nhiệt ra môi trường)
Câu 4. (4 điểm)
	Một bình hình trụ chứa một lượng nước và một lượng dầu có cùng khối lượng. Độ cao tổng cộng của cột chất lỏng trong ống là 98,6cm.
	a, Tính độ cao của mỗi chất lỏng trong ống? (Khối lượng riêng của nước và dầu lần lượt là: 1000kg/m3, 700kg/m3).
	b, Thả một quả cầu có trọng lượng riêng 8200N/m3, bán kính 3cm, chìm hoàn toàn và lơ lửng trên mặt phân cách của hai chất lỏng trên. Tính phần quả cầu ngập trong nước?
Câu 5. (4 điểm)
	Cho một ống thủy tinh hình chữ U, một thước chia tới milimét, một phễu nhỏ, một cốc đựng nước (khối lượng riêng của nước là D1), một chai dầu nhờn. Hãy nêu phương án để xác định khối lượng riêng của dầu nhờn.
-------HẾT-------
Họ và tên thí sinh..SBD
HƯỚNG DẪN CHẤM
PHÒNG GD&ĐT TX HOÀNG MAI
KỲ SƠ TUYỂN CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HSG TỈNH LỚP 9
NĂM HỌC 2013-2014
Môn: VẬT LÝ.
Câu 
Nội dung
Điểm
Câu 1
4,0
- Gọi S là quãng đường từ nhà An đến trường
- Thời gian dự định: t = 
- Khoảng thời gian từ lúc bố An rời khỏi nhà đến lúc gặp An đi bộ về:
t1 = (h) (S1 là quãng đường từ nhà tới gặp An)
- Theo bài ra: t – t1 = (h)
 2(S – S1)6 =18 
- Thời gian An đi bộ: t2 = 0,25h
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 2
4,0
a
+ Lấy đối xứng:
- Vẽ S1 là ảnhcủa S qua gương M1
- Vẽ O’ là ảnh của O qua gương M2
+ Nối S1 với O’ cắt gương M1 tại I, cắt gương M2 tại H.
+ Nối SIHO ta được đường đi của tia sáng cần vẽ.
 S2	M2
 O’
	P
 H
 . S
 . O
 Q
 	M1
A I	M1
 S1
- Vẽ hình: 1,5
- Cách vẽ: 1,0
b
- Theo giả thiết: SS1 = 4cm; SS2 = 3cm; S1S2 = 5cm
- Theo Pitago thấy được: 52 = 32 + 42 
 Tam giác SS1S2 là tam giác vuông tại S 
 - Từ tứ giác APSQ = 900
0,5
1,0
Câu 3
4,0
V1 = 4l m1 = 4kg; V2 = 2l m1 = 2kg
- Gọi m là lượng nước rót qua.
+ Lần rót 1: (B1 sang B2). t’2 =là nhiệt độ cân bằng ở bình 2)
m(t1 – t’2) = m2(t’2 – t2) m(40 – t’2) = m2(t’2 – 20) 	(1)
+ Lần rót 2: (B2 sang B1). t’1 =360C là nhiệt độ cân bằng ở bình 1)
(m1 - m)(t1 – t’1) = m(t’1– t’2) m1(t1 – t’1) = m(t1– t’2) 	
4(40 – 36) = m(40– t’2) 16 = m(40 – t’2) (2)
- Từ (1) và (2) : 2(t’2 – 20) = 16 t’2 = 280C	
- m = 
1,0
1,0
1,0
1,0
Câu 4
4,0
a
- Gọi h1 là độ cao cột nước (m1); h2 là độ cao cột dầu (m2)
- Theo giả thiết: h1 + h2 = 98,6 cm (1)
 m1 = m2 D1 V1 = D2V2
 D1Sh1 = D2Sh2 D1h1 = D2h2 (2)
Từ (1) và (2): h1 = 40,6 cm; h2 = 58 cm
0,5
0,5
0,5
0,5
b
- V = .3,14.r3 = 113,04 cm3
- Gọi thể tích phần ngập trong nước V1; trong dầu V2
Ta có: V1 + V2 = V
- Quả cầu đứng cân bằng: P = 
 dV = d1V1 + d2V2 DV = D1V1 + D2V2
- Từ (1) và (2): V1 = 45,216cm3
0,5
0,5
0,5
0,5
Câu 5
4,0
- Dùng phễu đổ nước vào ống chữ U tới khỏng 1/3 chiều cao mỗi nhánh.
- Dùng phễu đổ đầu nhờn vào một nhánh sao cho mặt phân cách giữa nước và dầu nhờn ở chính giữa phần thấp nhất của hai nhánh.
- Dùng thước đo chiều cao cột nước h1 và chiều cao cột dầu h2.
- Áp suất do trọng lượng của cột nước và cột dầu gây ra ở mặt phân cách ở đáy hai ống hình chữ U bằng nhau. Do đó: d1h1 = d2h2 (d2 là trọng lượng riêng của dầu nhờn)
 D1 h1 = D2 h2 
1,0
0,5
0,5
1,0
1,0
Lưu ý: Nếu thí sinh làm cách khác, vẫn cho điểm tối đa

Tài liệu đính kèm:

  • docstt_li.doc