Kỳ sơ tuyển chọn đội tuyển thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học: 2013-2014 môn: sinh học

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1437Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kỳ sơ tuyển chọn đội tuyển thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học: 2013-2014 môn: sinh học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kỳ sơ tuyển chọn đội tuyển thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9 năm học: 2013-2014 môn: sinh học
PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI	 KỲ SƠ TUYỂN CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HSG TỈNH LỚP 9
 NĂM HỌC: 2013-2014
ĐỀ CHÍNH THỨC
 Môn: SINH HỌC
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề).
 (Đề thi gồm 01 trang) 	 
Câu 1. (2,5 điểm) Ở đậu Hà Lan tính trạng thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp. Làm thế nào để kiểm tra được kiểu gen của cây thân cao là đồng hợp hay dị hợp?
Câu 2. (3,0 điểm) Ở một loài thực vật, người ta đem giao phấn giữa hai cây hoa đỏ với nhau được F1 toàn hoa đỏ. Cho các cây hoa đỏ ở F1 tự thụ phấn, ở F2 thấy xuất hiện cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng.(Biết màu sắc hoa do 1 cặp gen qui định)
Biện luận để xác định kiểu gen của hai cây hoa đỏ ban đầu.
Viết sơ đồ lai minh họa từ P đến ở F2.
Câu 3. (3,0 điểm) Đem giao phối giữa bò cái không sừng (1) với bò đực có sừng (2), năm đầu tiên đẻ được một con bê có sừng (3) và năm sau đẻ được một con bê không sừng (4). Con bê không sừng này lớn lên cho giao phối với bò đực không sừng (5) đẻ ra con bê có sừng (6). Biết gen qui định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể thường
Xác định tính trạng trội – lặn.
Xác định kiểu gen của sáu cá thể trên.
Câu 4. (3,0 điểm) Ở một loài thực vật, khi giao phấn giữa hai cây với nhau ở F1 thu được 315 cây thân cao và 106 cây thân thấp.
Xác định kiểu gen và kiểu hình của P?
Nếu cho các cây thân cao đem giao phấn với cây thân thấp thì kết quả của phép lai sẽ như thế nào?
Câu 5. (2,5 điểm) Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn và di truyền độc lập. Trong hai phép lai, người ta thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 
- Phép lai 1: 3A-B- : 3aaB- : 1A-bb : 1aabb. 
- Phép lai 2: 1A-B- : 1A-bb- : 1aaB- : 1aabb.
Hãy xác định kiểu gen của P trong từng phép lai?
Câu 6. (2,0 điểm) Ở đậu Hà Lan tính trạng hạt vàng, vỏ trơn là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt 
xanh, vỏ nhăn. Cho hai cây đậu ở P thụ phấn chéo với nhau ở F1 thu được cây đậu cho hạt vàng, vỏ trơn. Biết hai cặp tính trạng trên di truyền độc lập. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P.
Câu 7. (4,0 điểm) Ở người tính trạng da đen do gen A qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng da trắng do gen a qui định, tính trạng tóc xoăn do B qui định là trội hoàn toàn so với tính trạng tóc thẳng do gen b qui định (các gen qui định tính trạng nằm trên các nhiễm sắc thể khác nhau)
Nếu bố có kiểu hình là da đen, tóc xoăn và mẹ có kiểu hình là da trắng, tóc thẳng thì con của họ sẽ có kiểu hình như thế nào?
Một cặp vợ chồng sinh được một người con có kiểu hình khác họ hoàn toàn về hai cặp tính trạng nói trên thì kiểu gen và kiểu hình của cặp vợ chồng trên phải như thế nào? do đâu lại có sự xuất hiện kiểu hình của người con khác hẳn bố mẹ về hai cặp tính trạng này?
________Hết________
Họ và tên thí sinh:.SBD:
Đáp án và biểu điểm
Câu
Nội dung
Điểm
1
(2,5đ)
Cách kiểm tra kiểu gen cây đậu thân cao:
- Cách 1: Dùng phép lai phân tích
+Cho cây đậu thân cao đó đem lai với cây đậu thân thấp. Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì KG của cây đậu thân cao là đồng hợp, nếu kết quả phép lai là phân tính thì KG của cây đậu thân cao là dị hợp.
+ Sơ đồ lai minh họa: gọi A qui định thân cao; a qui định thân thấp.
 P: AA(thân cao) x aa(thân thấp)
 G: A a
 F1: Aa(100% thân cao)
 P: Aa(thân cao) x aa(thân thấp)
 G: A ; a a
 F1: 1Aa(thân cao): 1aa(thân thấp)
Cách 2: cho cây đậu thân cao tự thụ phấn
+ Nếu kết quả của phép lai là đồng tính thì KG của cây đậu thân cao là đồng hợp.
+ Nếu kết quả phép lai là phân tính thì KG của cây đậu thân cao là dị hợp.
+ Sơ đồ lai minh họa:
 P: AA(thân cao) x AA(thân cao)
 G: A A
 F1: AA(100% thân cao)
 P: Aa(thân cao) x Aa(thân cao)
 G: A; a A; a
 F1: 1AA: 2Aa: 1aa (3thân cao:1 thân thấp
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,5
2
(3đ)
a) Biện luận để xác định kiểu gen của hai cây hoa đỏ ban đầu:
- Cho cây hoa đỏ tự thụ phấn, ở F2 có xuất hiện thêm cây hoa trắng ---> Hoa trắng mới xuất hiện là tính trạng lặn, hoa đỏ là tính trạng trội.
- Qui ước: A qui định hoa đỏ; a qui định hoa trắng
- Ở F2 xuất hiện cây hoa trắng (aa) ---> ở F1 có cây hoa đỏ dị hợp(Aa)
- Để F1 toàn cây hoa đỏ ---> hai cây hoa đỏ ở P phải là: AA(đỏ) x Aa(đỏ)
b) Sơ đồ lai minh họa: 
 P: AA( hoa đỏ) x Aa(hoa đỏ)
 G: A A; a
 F1: 1AA(hoa đỏ): 1Aa(hoa đỏ)
F1 tự thụ phấn: 
 AA(hoa đỏ) x AA(hoa đỏ)
 G: A	A
 F2: AA(hoa đỏ)
 Aa(hoa đỏ) x Aa(hoa đỏ)
 G: A; a	A; a
 F2: 1AA :2Aa : 1aa(kiểu hình 3đỏ: 1trắng)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3(3đ)
a)Xác định tính trạng trội – lặn:
- Bê không sừng(4) giao phối với bò đực không sừng(5) đẻ ra bê có sừng(6)
---> nên có sừng là tính trạng lặn, không sừng là tính trạng trội.
b) Xác định kiểu gen của sáu cá thể trên:
Qui ước: A không sừng; a có sừng
- Tất cả các con có sừng: (2), (3), (6) đều có KG là: aa
- Tất cả các con không sừng: (1), (4), (5) đều dị hợp tử: Aa
0,5
1
1,5
4
(3đ)
a) Xác định kiểu gen và kiểu hình của P:
- Cao: thấp = 315: 106 » 3: 1. Nghiệm đúng qui luật phân li phép lai 1 cặp tính trạng.
- Thân cao chiếm tỉ lệ ¾ là tính trạng trội, thân thấp chiếm tỉ lệ ¼ là tính trạng lặn.
- Qui ước: A qui định thân cao; a qui định thân thấp , mà F1 có tỉ lệ: 3: 1 --->
KG, KH của P: Aa(Cao) x Aa(cao)
b) Cho cây thân cao giao phấn với cây thân thấp:
TH 1: AA x aa
 G: A a
 F1: Aa(100% thân cao)
TH 1: Aa x aa
 G: A; a a
 F1: 1Aa: 1aa(50% thân cao: 50% thân thấp)
0,5
0,5
1
0,5
0,5
5
(2,5đ)
Xác định kiểu gen của P trong từng phép lai:
- Phép lai 1: 
Xét tỉ lệ: A-: aa = (3+ 1): (3+ 1) = 1: 1 ---> P: Aa x aa
 B-: bb = (3+ 3): (1+ 1) = 3:1 ---> P: Bb x Bb
---> KG của P về 2 cặp tính trạng là: AaBb x aaBb
- Phép lai 2: 
Xét tỉ lệ: A-: aa = 1:1 ---> P: Aa x aa
	B-: bb = 1:1 ---> P: Bb x bb
---> KG của P về 2 cặp tính trạng là: AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
0,5
0,5
0,5
0,25
0,25
0,5
6(2đ)
Xác định kiểu gen và kiểu hình của P:
- F1 thu được hạt vàng, vỏ trơn = ¾ vàng x ½ trơn = ½ vàng x ¾ trơn
- Qui ước: A hạt vàng; a hạt xanh. B hạt trơn; b hạt nhăn.
Kiểu gen của P: 
TH1: AaBb(vàng, trơn) x Aabb(vàng, nhăn)
TH 2: AaBb(vàng, trơn) x aaBb(xanh, trơn)
1
0,5
0,5
7(4đ)
a) Con của họ có thể là:
TH1: (Mẹ) aabb x (Bố) AABB ---> 100% da đen, tóc quăn.
TH2: (Mẹ) aabb x (Bố) AaBB ---> có thể có: da đen, tóc quăn hoặc da trắng, tóc quăn.
TH3: (Mẹ) aabb x (Bố) AABb ---> có thể có: da đen, tóc quăn hoặc da đen, tóc thẳng.
TH4: (Mẹ) aabb x (Bố) AaBb ---> có thể có 4 loại KH khác nhau
b) Kiểu gen của bố mẹ:
- Người con có KH khác bố mẹ về 2 cặp tính trạng phải là KH mang 2 tính trạng lặn(aabb).
- Bố và mẹ phải có KH mang 2 tính trạng trội(A-B-).
- Vậy KG của bố mẹ đều là: AaBb(da đen, tóc quăn), người con đó là: aabb(da trắng, tóc thẳng)
- Có sự xuất hiện KH người con này là: do có sự phân li độc lập của các cặp tính trạng và sự tổ hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện KH mới ở con khác P.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Lưu ý: Nếu thí sinh làm theo cách khác mà vẫn đi đến kết quả đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

Tài liệu đính kèm:

  • docstt1.doc