ĐỀ CHÍNH THỨC PHÒNG GD&ĐT HOÀNG MAI KỲ SƠ TUYỂN CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HSG TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014 Môn: ĐỊA LÝ (Đề thi gồm 01 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề). ---------------------- Câu 1. (5 điểm). Việc phá rừng của con người sẽ gây ra những hậu quả gì? Nêu giải pháp khắc phục? Câu 2. (6 điểm) Dựa vào kiến thức đã học hãy: a. Trình bày đặc điểm chung của khí hậu Việt Nam? b. Nêu đặc điểm chính của khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ? c. Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ? Câu 3 (4 điểm) Hãy nêu ảnh hưởng của khí hậu tới địa hình và sông ngòi nước ta? Câu 4 (5 điểm) a. Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy tính và điền kết quả vào cột còn để trống (so với toàn thế giới). b.Vẽ biểu đồ biểu thị dân số các châu lục dựa vào tỉ lệ đã tính c. Nhận xét về số dân và tỉ lệ % dân số châu Á năm 2002 so với Thế giới và các châu lục khác . Các châu lục và thế giới Số dân năm 2002 (triệu người) Tỉ lệ(%) dân số năm 2002 (lấy số gần tròn ) 1.Toàn thế giới 2.Châu Á 3. Châu Âu 4. Châu Mĩ 5. Châu Phi 6.Châu Đại Dương 6215 3766 728 850 839 32 100% ............................................ ............................................ ............................................ ............................................ ........................................... -------Hết------- Họ và tên thí sinh:.SBD: HƯỚNG DẪN CHẤM PHÒNG GD&ĐT TX HOÀNG MAI KỲ SƠ TUYỂN CHỌN ĐỘI TUYỂN THI HSG TỈNH LỚP 9 NĂM HỌC 2013-2014 Môn: ĐỊA LÝ Câu Nội dung Điểm Câu 1 5,0đ Hậu quả -Môi trường sinh thái bị hủy hoại,nhiều ĐV hoang dã không nơi cư trú,mất đi nguồn gen quý hiếm -Một số loài bị tuyệt chủng -Tài nguyên rừng bị suy giảm do khai thác bừa bãi -Mất rừng đất đai sẽ bị xói mòn,diện tích đất trống đồi trọc tăng -Nguồn nước ngầm bị khô kiệt,thiên tai ngày càng tăng 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Giải pháp -Trồng mới rừng, phát triển các mô hình phủ xanh đất trống đồi trọc -Khai thác hợp lý đi đôi với trồng rừng -Bảo vệ rừng đầu nguồn, các khu bảo tồn thiên nhiên -Giáo dục cho mọi người trong xã hội có ý thức bảo vệ tài nguyên sinh vật, chấp hành tốt luật bảo vệ và phát triển rừng 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ Câu 2: 6,0đ a,Đặc điểm khí hËu nước ta -Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm,đa dạng và thất thường *Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm: +Số giờ nắng cao từ 1400-3000 giờ/năm, bình quân 1m2 lãnh thổ nhận được trên 1 triệu Kcal/năm +Nhiệt độ Tb năm trên 21°C và tăng dần từ B vào N +Chia làm 2 mùa rõ rệt, phù hợp với 2 mùa gió(d/c) +Lượng mưa lớn(1500-2000mm/năm).Độ ẩm cao(trên 80%) *T/c đa dạng, thất thường: +Có sự phân hóa mạnh mẽ theo không gian và thời gian(d/c) +Khí hậu VN rất thất thường, biến động mạnh mẽ(d/c) 1đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ b,Đặc điểm của KH miền B và ĐBBB -Có mùa đông lạnh nhất cả nước:nhiệt độ thấp, có mưa phùn -Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn(mùa đông kéo dài nhất nước ta) -Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều 0,5đ 0,5đ 0,5đ c,Giải thích -Miền chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa ĐB lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống(địa đầu đón gió ĐB) -Miền ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến,á nhiệt đới Hoa Nam -Miền không có địa hình che chắn.Các dãy núi CC mở rộng về phía bắc,tạo điều kiện cho các luồng gió mùa ĐB dễ dàng xâm nhập vào Bắc Bộ 0,5đ 0,5đ 0,5đ Câu 3 *ảnh hưởng đến địa hình : -KH nhiệt đới ẩm gió mùa, nóng ẩm đất đá bị phong hoá mạnh mẽ, tạo nên lớp vỏ phong hoá dày, vụn bở. -Luợng mưa lớn ,tập trung theo mùa xói mòn, xâm thực địa hình. -Nước mưa hoà tan đá vôi tạo nên đ.hình Cacxtơ độc đáo. *ảnh hưởng đến sông ngòi: -Lượng mưa lớnnhiều sông, sông nhiều nước. -Mưa nhiều nhưng phân mùa chế độ dòng chảy cũng phân mùa. Sông có một mùa nước cạn trùng với mùa mưa ít, tổng lượng nước trong mùa mưa chiếm 70->80% Tổng lượng nước cả năm . -Mưa lớn tập trung theo mùa xói mòn địa hình sông ngòi nhiều phù sa. 4,0đ 1đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 1đ 0,5đ Câu 4: -Bảng xử lý số liệu:Châu Á:60,5%; C.Âu:11,5%, C.Mỹ:14% ; C.Phi:13,5% ; CĐD:0,5% -Vẽ biểu đồ hình tròn đẹp,chính xác, có bảng chú giải, tên biểu đồ - Nhận xét: Dân số châu Á năm 2002 nhiều hơn so với các châu lục khác và chiếm 60,5% dân số thế giới 5,0đ 1,25đ 2,75đ 1đ Lưu ý khi chấm bài: - Tổng điểm toàn bài là 20 điểm (không làm tròn số). - Bài làm thiếu, sai kiến thức cơ bản, vận dụng các kỹ năng địa lí và phương pháp làm bài hạn chếthì tuỳ mức độ trừ điểm thích hợp. - Học sinh có thể trình bày theo cách khác nhưng vẫn đáp ứng yêu cầu cơ bản thì vẫn cho điểm tối đa.
Tài liệu đính kèm: