PHÒNG GD & ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS BỔ TÚC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- NH: 2015-2016 Môn: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao Tổng cộng Phần văn bản: Các tác phẩm tự sự. KT:Biết được giá trị nội dung và nghệ thuật của các bài văn tự sự. KN: Tổng hợp kiến thức. 20%= 2đ TSC= 1 câu 20%= 2đ TSC= 1 câu 20%= 2đ TSC= 1 câu Phần tiếng Việt: Câu ghép, trợ từ. KT: Cách nối các vế của câu ghép. KN: Tổng hợp. KT: Đặc điểm của trợ từ. KN: Đặt câu. 20%= 2đ TSC= 2câu 20%= 2đ TSC= 2 câu 10%= 1đ TSC= 1 câu 10%= 1đ TSC= 1 câu Phần tập làm văn: Văn tự sự. KT: Văn tự sự có kết hợp miêu tả và biểu cảm. KN: Viết văn. 60%= 6đ TSC= 1câu 20%= 2đ 10%= 1đ 10%= 1đ 60%= 6đ Tổng số điểm: 10đ Tổng số câu: 4 câu Tỉ lệ % 2đ Tổng số câu: 1 câu 20% 1đ Tổng số câu: 1 câu 10% 1đ Tổng số câu: 1 câu 10% 6đ Bài TLV 60% 10đ 4 câu 100% Suối Dây, ngày 24 /11/ 2015 GVBM Vũ Thị Thuận PHÒNG GD& ĐT TÂN CHÂU CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TRƯỜNG THCS BỔ TÚC Độc lập- Tự do- Hạnh phúc KỲ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NH: 2014-2015 MÔN: Ngữ văn 8 Thời gian: 90 phút Phần I: Văn- tiếng Việt ( 4đ). Câu 1: (2đ) Văn bản lão Hạc thuộc thể loại văn học nào? Trình bày ý nghĩa của văn bản ấy? Câu 2: (1đ) Những câu ghép sau được nối với nhau bằng cách nào? a/ Vợ tôi không ác nhưng thị khổ quá rồi. ( Nam Cao) b/ Mình đọc hay tôi đọc? ( Nam Cao) c/ Chồng tôi đau ốm, ông không được phép hành hạ! ( Ngô Tất Tố) d/ Tôi lại im lặng cúi đầu xuống đất: lòng tôi càng thắt lại, khóe mắt tôi đã cay cay. ( Nguyên Hồng) Câu 3: (1đ) Đặt câu với những trợ từ sau: Có, đích, những, là. Phần II: Tập làm văn (6 đ) Câu 4: Hãy kể về một kỉ niệm đáng nhớ với một người bạn thân? Suối Dây, ngày 24 /11/ 2015 GVBM Vũ Thị Thuận HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I - NH: 2015 -2016 MÔN: Ngữ văn 8 PHẦN - CÂU NỘI DUNG ĐIỂM Phần: văn bản. Câu 1: - Văn bản lão Hạc thuộc thể loại truyện ngắn. - Ý nghĩa: Văn bản thể hiện phẩm giá của người nông dân không hề bị hoen ố cho dù phải sống trong cảnh khốn cùng. 0,5đ 1,5đ Phần tiếng Việt Câu 2: Câu 3: Các câu ghép được nối với nhau bằng: a/ Quan hệ từ “ nhưng” b/ Quan hệ từ “ hay” c/ Dấu phẩy d/ Dấu hai chấm và dấu phẩy. Đặt câu: Câu 1: Sáng nay mẹ cho em có hai ngàn. Câu 2: Đích thân thầy hiệu trưởng sẽ sinh hoạt nội quy của trường. Câu 3: Tháng này em được những 5 bông hoa điểm tốt. Câu 4: Cô chủ nhiệm lớp em mặc áo dài đẹp ơi là đẹp! 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ 0,25đ Phần 3: Tập làm văn Câu 4: DÀN BÀI: * MB: Giới thiệu về hoàn cảnh diễn ra kỉ niệm đáng nhớ với bạn thân. * TB: - Kể diễn biến của kỉ niệm đáng nhớ: + Mở đầu. + Diễn biến kỉ niệm. + Kết thúc. - Chú ý đan xen yếu tố miêu tả và biểu cảm. * KB: Suy nghĩ về tình bạn. * Bài làm hoàn chỉnh, biết vận dụng chính xác yếu tố ngôi kể, lời kể, không sai chính tả: 6đ * Bài làm hoàn chỉnh với bố cục ba phần rõ ràng, đúng đặc điểm của văn tự sự: 5đ. * Bài làm hoàn chỉnh với bố cục ba phần: 3, 4 đ. * Viết bài chưa hoàn chỉnh: 2 đ 1đ 0,5đ 2đ 0,5đ 1đ 1đ
Tài liệu đính kèm: