Kiến thức cơ bản tiếng Anh chương trình THCS

doc 17 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 13/07/2022 Lượt xem 192Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiến thức cơ bản tiếng Anh chương trình THCS", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiến thức cơ bản tiếng Anh chương trình THCS
Kiến thức Cơ bản tiếng anh chương trình THCS
A - Tenses (Các thì)
I. Thì hiện tại đơn giản (The present simple)
1. Diễn tả hành động lặp đi lập lại chở thành thói quen.
 Diễn tả một sự thật hiển nhiên.
2. Hình thức của động từ
a. Động từ (To be): Thì, là, ở: Có 3 dạng: am, is, are
(+) I - am (-) I am not (?) Are you..?
 + Yes, I am
 + No, I am not
(+) She - is (-) She is not/isn't (?) Is she.?
He - is + Yes, she is
It - is + No, she isn't
1 tên riêng (Lan) - is
(+) You - are (-) You are not/aren't (?) Are you/they..?
We - are + Yes, they are
They - are + No, they aren't
2 tên riêng - are
VD1: (+) I am a student.
 (-) I am not a student
 (?) Are you a student?
 + Yes, I am
 + No, I am not
VD2: (+) She is a student.
 (-)She isn't a student
 (?) Is she a student?
 + Yes, she is
 + No, she isn't
VD3: Lan is a student.
VD4: (+) They are students.
 (-) They aren't students
 (?) Are they student?
 + Yes, they are
 + No, they aren't
b. Động từ thường (V)
 S + V- nguyên với S: I, You, We, They, 2 tên riêng
 VD: I play soccer
 They play soccer
 Huy and Hung play soccer
 S + V-s/es với S: She, He, It, 1 tên riêng 
VD: She plays soccer.
 He gets up at 6.
* Các động từ kết thúc bằng o, x, ch, sh, z ta phải thêm "es" đối với các ngôi số ít.
VD: go => goes : Đi She goes to school every day.
 do => does : Làm
 watch => watches: Xem He always watches TV.
 wash => washes: Rửa, gội.
3. Các trạng từ đi kèm:
- 5 trạng từ chỉ tần xuất:
+ Always: Luôn luôn
+ Usually: Luôn
+ Opfen: Thường
+ Sometimes: thỉnh thoảng
+ Never: Không bao giờ
- Frequently: Thường
- Constantly: Thỉnh thoảng
- Occasionally: Thỉnh thoảng
- Seldom. Rarely: Hiếm
- Every day/ week/month/year..: Hằng.
II- Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuos tense)
1.Diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói
2. Hình thức của động từ:
 S + be + V-ing Be: am, is, are
Vd: I am doing my home work.
 Lan is skipping.
 - Thể phủ định: Thêm "not" vào sau động từ "to be".
Vd: I am not doing my home work.
- Thể nghi vấn: Đảo động từ "to be" lên đầu câu.
3. Các trạng từ chỉ thời gian:
- Now: bây giờ
- At the moment
- At present
* Quy tắc thêm đuôi "-ing".
- Nếu tận cùng của động từ là "e" ta bỏ "e" trước khi thêm đuôi "-ing".
Vd: come => coming
- Nếu động từ có 1 đến 2 âm tiết kết thúc là một nguyên âm, ở giữa là hai phụ âm, trọng âm rơi vào hai âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối. " + ing".
Vd: begin => beginning
- Nếu động từ có tận cùng là một phụ âm, trước đó là một nguyên âm duy nhất=> gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm đuôi " ing "
Vd: run => running
* Ta không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ cảm giác, tri giác, nhận thức như:
- To be: thì, là, ở 
- see: nhìn 
- hear: nghe 
- understand: hiểu 
- know: biết 
- like: thích
- want: muốn 
- feel: cảm thấy 
- smell: ngửi 
- love: yêu 
- hate: ghét 
- seem: dường như 
- remember: nhớ 
- forget: quên 
- beliver: tin tưởng.
III - Thì tương lai gần (near future) (Thì tương lai dự định) (Going to)
1. Diễn tả hành động chắc chắn sẽ xẩy ra trong tương lai
2. Hình thức động từ:
S + Be (am, is, are) + going to + V-nguyên
Vd1: I'm going to buy a big hous next year.
Vd2: She is going to do the home work tonight.
3. Các trạng từ:
- tonight: tối nay
- tomorrow: ngày mai
- Some day: vài ngày nữa
- Soon: chẳng bao lâu nữa
- Next: tới
IV. Thì tương lai đơn: (The simple future)
1. Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai (không chắc chắn bằng thì tương lai gần)
2. From: 
S + Will + V - nguyên
3. Advs:(Dùng như các trạng từ của thì tương lai gần)
- tonight: tối nay
- tomorrow: ngày mai
- Some day: vài ngày nữa
- Soon: chẳng bao lâu nữa
- Next: tới
* Thì tương lai đơn còn được dùng để nói lên lời mời, lời hứa, hoặc lời yêu cầu trong các ngữ cảnh khác nhau.
Vd: I will be here in some minuté.
V. Thì quá khứ đơn: (The simple past)
1. Usage:
Diễn tả hành động đã xảy ra và hoàn tất trong quá khứ.
2. From:
a. to be: có 2 dạng was/ were
S: she, he, it, 1 tên riêng + was
S: You, We, They, 2 tên riêng + were
b. Động từ thường
 + Động từ có quy tắc:
S + V-ed
 Vd: Lan watched T.V last night. 
 + Động từ bất quy tắc:
S + V(cột 2)
Vd: Yesterday, they went to Ha Noi.
3. Adv:
- yesterday: hôm qua
- last: đã qua 
+ last night: tối qua
+ last week: tuần trước
+ last month: tháng trước
+ last year: năm ngoái
+ last Sunday: chủ nhật trước
- ago: trước đây
- in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1998)
* Quy tắc thêm "ed".
- Các động từ kết thúc bằng "e" chỉ thêm "d" 
Vd: die => died: chết
- Các động từ kết thúc bằng 1 phụ âm trước đó là 1 nguyên âm duy nhất => gấp đôi phụ âm cuối => "ed" 
 Vd:Stop => Stoped: dừng lại
- Nếu động từ tận cùng là "y" trước đó là phụ âm "y" => "i" + "ed" 
Vd: study => studied: học
- Động từ có 2 âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa.
Vd: Permit => permitted: Cho phép, thừa nhận.
2 phụ âm => gấp đôi phụ âm cuối + "ed".
- Nếu động từ có tận cùng "l" trước đó là 1 nguyên âm đơn gấp đôi "l" + "ed".
Vd: Travell => travelled.
* Cách phát âm:
+ Những động từ có tận cùng là âm (t) và (d) khi thêm "ed" => đọc (id)
Vd: Divie (di ' vaid) => divided (id).
+ Những động từ có tận cùng là âm k, p, f, s, j, tj đọc là (t).
Vd: laught => laughted
- Ngoài hai trường hợp trên, các động từ có quy tắc còn lại đọc là (d).
Vd: Play => Played (d).
VI. Thì quá khứ tiếp diễn (the past continous): 
1. Usage:
- Diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ.
Vd: I was doing my home work at 6.pm last Sunday.
- Diễn tả hành động đã xảy ra và ké dài trong một khoảng thời gian trong quá khứ.
Vd: Yesterday, Mr Huy was working in the office all the afternoon.
- Hành động đang xảy ra trong quá khứ thì có một hành động khác xen vào.
Vd:Yesterday, when I came he was sleeping
+ When = as: Khi
+ While: trong khi
Vd: Yesterday,while he was sleeping I came
- Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.
+ While: trong khi
Vd: Yesterday,while he was sleeping I came
* Không dùng đối với các động từ chỉ nhận thức, tri giác thay vào đó dùng thì quá khứ đơn.
- to be: thì, là, ở 
- see: nhìn 
- hear: nghe 
- understand: hiểu 
- know: biết 
- like: thích
- want: muốn 
- feel: cảm thấy 
- smell: ngửi 
- love: yêu 
- hate: ghét 
- seem: dường như 
- remember: nhớ 
- forget: quên 
- beliver: tin tưởng.
2. From: 
S + Was (Were) + V-ing
3. Adv: Dùng với các trạng từ chỉ thời gian của thì quá khứ đơn cộng thêm phần thời gian xác định trong quá khứ.
- yesterday: hôm qua Vd: at 7 p.m last night
- last: đã qua 
+ last night: tối qua
+ last week: tuần trước
+ last month: tháng trước
+ last year: năm ngoái
+ last Sunday: chủ nhật trước
- ago: trước đây
- in + mốc thời gian trong quá khứ (in 1998)
VII. Thì hiện tại hoàn thành: (The present perfect)
1. Usage:
- Diễn tả hành động vừa mới xảy ra và kết thúc so với thời điểm nói.
Vd: I have just finished my homework.
- Diễn tả hành động bắt đầu từ trong quá khứ, nhưng còn kéo dà đến hiện tại và có khả năng tiếp tục kéo dài đến tương lai.
Vd: I have studied English for 5 years.
- Diễn tả hành động lặp đi, lặp lại nhiều lần trong quá khứ.
Dùng với: several times: vài lần
 Two/ three times: hai, ba lần
Vd: I have read this book three times.
2. From:
S + have/ has + V- cột 3/ V-ed
S: I, you, we, they, số nhiều + have
S: she, he, it, số ít + has
3. Adv:
- just, recently, lately: vừa mới
- ever: đã từng
- never: chưa từng
- already: rồi
- yet: chưa
- since: từ khi (+ thời điểm vd: 2001)
- for: khoảng (+ thời gian vd: 3 years)
- so far = until now = up to now = up to the present:cho đến bây giờ. 
VII- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn
1. Usage:
- Diễn tả hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ vẫn đang tiếp tục ở hiện tại và còn có thể kéo dài tới tương lai.
2. Form:
S + Have/ Has + been + V-ing
3 Advs: Dùng như các trạng từ của thì hiện tại hoàn thành nhưng nhấn mạnh về thời gian thực hiện hành động.
VD: I have been learning English for 5 years.
Structures: các cấu trúc
To -V
1. Sau tính từ (hầu hết) + To V.
Vd: She is happy to live here.
2. Có cơ hội để làm gì. (mục đích).
Have a chance + to V
3. Sau các động từ V + to V 
V : Gồm các động từ sau:
- Intent: có ý định 
- want: muốn
- like: thích
- love: yêu
- seem: dường như
-..
Vd: Huy wants to watch T.V
V-ing
1.Sau giới từ hoặc cụm giới từ + V-ing: in, on, at, of,..
Vd: I am interested in leaning English.
2. Sau các động từ + V-ing
V: gồm các động từ sau:
- enjoy: thích
- like: thích
- stop: dừng lại
- finish: kết thúc
- start: bắt đầu
-
Vd: Minh enjoys playing tennis.
V- nguyên
1. Sau các động từ khuyết thiếu (động từ đặc biệt)
Động từ khuyết thiếu: can, may, must, will, woud, should, have to+ V-nguyên.
Vd: I can swim
2. Cấu trúc: Let's + V-nguyên
Vd: Let's go swimming
Why don't you/we + V-nguyên
Vd: Why don't you go swimming.
VI - Các cấu trúc theo từng đơn vị bài học
 từ lớp 6 đến lớp 9
Khái niệm từ loại trong Tiếng Anh:
1. Danh từ : Là các từ chỉ sự vật, sự việc, chỉ tên riêng
Vd: cái nhà (house), Lan, gió..
2. Động từ: Là các từ chỉ hành động, hoạt động của người và vật.
Vd: Đi (go) chơi (play), thổi (flow).
3. Tính từ: Là các từ chỉ màu sắc, chỉ tính chất của sự vật, sự việc.
Vd: màu đỏ (red), xinh đẹp (beautyfull), đắt đỏ (expensive).
4. Trạng từ: Là các từ chỉ mức độ của hành động (các trạng từ chỉ tần xuất), các từ chỉ nơi chốn, chỉ thời gian.
Vd: always, Lang Sơn, two months.
Lớp 6:
1.There.: Có..
- There is a + dt số ít Vd: There is a pen on the table.
- There are + dt số nhiều Vd: There are pens on the table.
2. This/ that/ these/ those: Đây là../ Kia là
- This/ that is a + dt số ít: Đây/ kia là một. Vd: This is a pen
- These/ those are + dt số nhiều: Đây/ kia là những.. Vd: These are pens.
3. Các từ để hỏi (Question words)
- What: Cái gì/ gì?
- When : ở đâu? (Câu hỏi về địa điểm)
- Where: Khi nào? (Câu hỏi về thời gian)
- Who: ai?
- How: bao nhiêu/ như thế nào?
- Which: Cái nào? (câu hỏi lựa chọn)
- Why : Tại sao? (Câu hỏi lý do- trả lời bắt đầu bằng Because)
4. Đại từ nhân xưng, tính từ sở hữu, đại từ sở hữu.
- Đại từ nhân xưng: Là những từ đóng vai trò làm chủ ngữ trong câu (xưng danh).
Vd: I , Lan.
- Tính từ sở hữu: Là các từ dùng để nói sở hữu vật đó của ai. Thường đứng trước danh từ.
Vd: Her book
- Đại từ sở hữu: Là các từ dùng để nói vật thuộc quyền sở hữu của ai nhưng thường không đi với danh từ đứng trước mà dùng ẩn danh từ.
Vd: This is her hat and that is mine (My hat).
Đại từ nhân xưng
Tính từ sở hữu
Đại từ sở hữu
I: Tôi
My: Của tôi
Mine
You: Bạn
Your: Của bạn
Yours
We: Chúng tôi/ta
Our: Của chúng tôi/ta
Ours
They: Họ
Their: Của họ
Theirs
She: Cô ấy
Her: Của cô/bà ấy
Hers
He: Anh ấy
His: Của cậu/anh ấy
His
It: Nó
Its: Của nó
its
Tên riêng: Lan
Lan's: Của Lan
5. Các cách chào thông thường.
- Hi / hello
- Good morning: Chào buổi sáng
- Good afternooon: Chào buổi chiều
- Good evening: Chào buổi tối
- Good night: Chúc ngủ ngon
- Good bye/ Bye: Chào tạm biệt.
6. Cách hỏi về thời gian (Time).
 * Cách hỏi giờ: What time is it?
- Với giờ chẵn: It is + giờ + o' clock 
 Vd: It is six o'clock.
- Với giờ lẻ: + Nói giờ trước phút sau
 Vd: (11h20') It is eleven- twenty.
 + Nói phút trước giờ sau dùng (past/ to) (past: qua/ to: kém)
 Vd: (11h 20') It is twenty past eleven.
- Chú ý: 15' = fifteen = a quarter
 30' = thirty = half past
Vd: (8h 15) It is aquater past eight hoặc It is fifteen past eight.
* Cáh hỏi giờ của các hoạt động:
 What time do you.?- I..at
7. Các ngày trong tuần: Dùng giớ từ on + các ngày trong tuần Vd: on Monday
Monday Tuesday Wednesay Thursday Friday Saturday Sunday
Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật
8. Các tháng trong năm: Dùng giớ từ in + các tháng trong năm Vd: in May
January February March April May June
Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 
July August September October November December
Tháng 7 Tháng 8 Tháng 9 Tháng 10 Tháng 11 Tháng 12 
9. Các mùa, thời tiết trong năm
* Các mùa (Seasons) * Các loại thời tiết
- Summer: Mùa hè - hot: nóng
- Winter: Mùa đông - cold: lạnh
- Spring: Mùa xuân - warm: ấm áp
- Fall: Mùa thu - cool: mát mẻ
10. Các giới từ chỉ vị trí:
- In: ở trong
- On: ở trên
- At: ở tại
- near: gần
- next to: kề sát
- in front of: phá trước
- behind: phía sau
- to the left: bên trái
- to the right: bên phải
- between: ở giữa
- opposite: đối diện
- in the middle: ở trung tâm
- at the back of: phía sau
- in the corner: trong góc
11. Các tính từ chỉ hình dạng, vóc dáng, màu sắc thường dùng với danh từ và đi với động từ "to be"
Vd: tall - He is tall
 big - It is a big school
12. a/ an/ some /any
* Danh từ: + DT số ít: là danh từ có một Vd: a pen
 + DT số nhiều: là danh từ có từ 2 trở lên ta thêm s/ es Vd: pens/ couches
 + Dt đếm được: là những danh từ có thể dùng số đếm đếm đượcVd: quả cam, người.
 + DT không đếm được: là những danh từ cần phải có từ chỉ đại lượng đi kèm.Vd: gạo, nước, sữa, tiền..
* a/ an: một + Danh từ số ít đếm được/ Dùng trong câu khẳng định
 Vd: a pen/ an orange
* Some: một ít , một vài + danh từ đếm được và danh từ không đếm được.Dùng trong câu khẳng định.
Vd1: some bananas/ some rice
Vd2: There are some books on the table.
* any: nào cả + DT đếm được và không đếm được. được dùng trong câu phủ định và câu hỏi nghi vấn.
Vd1: There are not any books on the table.
Vd2: Are there any milk in the kitchen?
13. afew, a little, a lot/lots of.
- afew: Một vài + DT đếm được
- a little: một ít + DT không đếm được
- a lot/lots of: nhiều + DT đếm được, không đếm được.
14. Các động từ khuyết thiếu (động từ đặc biệt)
- Can : có thể + V- nguyên
- Must: Phải+ V- nguyên
* Một số động từ thường gặp
- Need: Cần + to V
- Woud like: thích + to V
- Want: muốn + to V
15. So sánh hơn và so sánh hơn nhất với tính từ.
a. So sánh hơn (Than)
* Đối với tính từ ngắn (tall, big)
S1 + be + tính từ + er + than + S2
Vd; Lan is taller than Hoa
* Đối với tính từ dài (beautyful, expensive)
S1 + be + more + tính từ dài + than + S2
Vd: Lan is more beautyful than Hoa.
b. So sánh hơn nhất (The)
* Đối với tính từ ngắn
S + the + tính từ ngắn + est +..
Vd: Huy is the tallest.
* Đối với tính từ dài
S + the most + tính từ dài +
Vd: Hoa is the most beautyful in her class.
Lớp 7
1. So sánh hơn, kém với danh từ dùng:
- more: nhiều hơn (+ DT đếm được, DT không đếm được)
- fewer: ít hơn (+ DT đếm được)
- less: ít hơn (+ DT không đếm được)
Vd: He works more hours than you.
Vd: Lan has fewer book than Minh
Vd: I feel less scared now. 
2. Cách dùng : So, too, either, neither
- so, too: Dùng trong câu đồng tình khẳng định.
 + so: Đứng đầu câu (dùng đảo trợ động từ) 
 + too: Đứng cuối câu, sau dấu phẩy. (dùng đảo trợ động từ)
Vd1: I'm in class 7A
 So am I./ I'm, too.
Vd2: I like bananas.
 So do I./ I do, too.
- neither, either: Dùng trong câu đồng tình phủ định
 + neither: Đứng đầu câu (dùng đảo trợ động từ) 
 + either: Đứng cuối câu, sau dấu phẩy. (dùng đảo trợ động từ)
Vd1: I don't like carrots
 Neither do I./ I don't like, either.
3. Cách hỏi và trả lời về khoảng cách giữa hai địa điểm.
 How far is it from ..to?
 It is about..km/m.
Vd: How far is it from your house to your school?
 It is about two km.
4. Mệnh lệnh khẳng định, mệnh lệnh phủ định.
Vd : Remember to do your homework.
 Brush your teeth after every meal.
Vd2: Don't be worry.
 Don't be late.
5. Cách thành lập trạng từ từ tính từ, cách dùng.
* Cách dùng:
- Tính từ thường dùng với động từ " to be " hoặc đứng trước danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
Vd1: She is beautiful.
Vd2: She is beautiful girl.
- Trạng từ thường dùng với động từ thường.
Vd: She plays tennis slowly.
* Cách thành lập tính từ sang trạng từ:
 - Hầu hết ta thêm đuôi " ly " vào tính từ.
Vd: beautiful => beautifully
 Xinh đẹp => một cách đẹp.
- Một số trường hợp đặc biệt
Vd: good => well.
6. Cách dùng Everyone, everybody; no one, nobody; everything, nothing dùng như chủ ngữ số ít.
- everyone, everybody: Mọi người
- no one, nobody: không ai
- everything, nothing: không cái gì.
7. Sequencing : first, next, then, finally: Thường đứng ở đầu câu trước dấu phẩy, nói về quy trình của một công việc.
- first: trước tiên
- next: tiếp
- then: sau đó
- finally: cuối cùng.
Lớp 8
1. Cấu trúc đủ (không đủ). để làm gì
(Not) adjective + enough + to V 
Vd: He is (not) old enough to go to school.
2. Reflexive pronouns (Đại từ phản thân)
Đại từ nhân xưng
Đại từ phản thân
I: Tôi
Myself: Tự tôi
You: Bạn
Yourselves Yourself /: tự bạn
We: Chúng tôi/ta
Ourselves: tự chúng tôi/ta
They: Họ
Theirselves: tự họ
She: Cô ấy
Herself: tự cô ấy
He: Anh ấy
Himself: tự cậu/anh ấy
It: Nó
Itselves: Tự nó 
3. Câu hỏi nguyên nhân (why: Tại sao? - Because: Bởi vì. )
Vd: Why didn't do you go to school yesterday?
 Because I was ill.
4.Giới từ chỉ thời gian
- in + năm/ tháng năm
- on + thứ/ thứ, ngày, tháng
- at + giờ
- after/ before + thời điểm
- betweenand..Giữa hai thời điểm
5. Cách nói về thói quen trong quá khứ (used to)
S + used to + Vnguyên
 Vd: When I was a boy, I used to walk to school.
6. Cách nói nên làm gì (should)
S + should + Vnguyên
Vd: You should learn more.
7. Yêu cầu, đề nghị, khuyên nhủ trong cách nói gián tiếp.
* Yêu cầu : Command, request, advice
Told/asked + somebody + to V
Vd: Miss Lan said " please wait for me some minutes "
"Miss Lan told/asked me to wait for her some minutes"
8. So sánh với : like, (not) as.as, (not) the same as, different from.
- like: Giống như..
- (not) as.as: Giống/ không giống
- (not) the same as: Giống/ không giống
- different from: Khác với
Vd: The magazin is not as large as the newspaper.
Vd: Lipton tea is different from Dimah tea.
9. Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả ý tương lai. Diễn tả sự thăng tiến càng càng.
* Diễn tả ý tương lai
Vd: What are you doing tonight?
 I'm whatching TV
* Diễn tả sự thăng tiến của một việc hay một sự việc (Get and come: càng càng)
Vd: The weather is becoming cold.
10. Cách nói chỉ mục đích : in order to, so as to : Để làm.
in order to/ so as to + Vnguyên
Vd: I always kep the widow open in order to let fresh air in.
11. Lời mời, lời yêu cầu với " Would."
* Lời mời:
Would/ do you mind If + 1 clause
 Vd: Would/ do you mind If I open the door.
* Lời yêu cầu ai đó làm gì:
Would/ do you mind + V-ing
 Vd: Would/ do you mind opening the door.
12. Danh từ ghép : Là danh từ được thành lập dưới dạng hai danh từ ghép nhau hoặc danh từ ghép với động từ, được nối với nhau bằng dấu cách hoặc không có.
Vd: rice- cooking
Vd: Lang Son city
13. Question words before + to V
Question words (- What - When - Where - Who - How - Which -Why)
Vd: Nga told Nhi how to go there.
Lớp 9
1. Câu ước
* Câu ước loại I: Ước không có thật ở hiện tại (động từ chính ở thì quá khứ đơn)
 - wish, S + V2/ed
 - wish, S + were
Vd: I wish, I were older.
Vd: I wish, I lived in Ha Noi.
* Câu ước loại II: Ước không có thực trong quá khứ (động từ ở thì quá khứ hoàn thành)
- wish, S + had + V3/ed
Vd: Linh wishes, she had wathed TV last night.
Vd: He wishes, he had been at home last Sunday.
2. Câu điều kiện
* Câu điều kiện loại I: Nói đ/k có thật ở hiện tại 
If + V hiện tại, will + V
Vd: If you learn more, you will get good mark
* Câu điều kiện loại II: Nói đ/k không có thực ở hiện tại
If + Ved/cột2, woud/coud+ V
Vd: If I were you, I woudn't love him
Vd: If he had lots of money, he coud buy a big house.
3. Câu trực tiếp, câu gián tiếp.
* Cách chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
- Bỏ dấu ngoặc kép
- Thay đổi chủ ngữ
- Thay đổi thì của động từ (lùi lại một thì)
- Thay đổi tính từ sở hữu
- Thay đổi các trạng từ chỉ thời gian, nơi chốn
Direct speech
Reported speech
Tense
Hiện tại đơn
Quá khứ đơn
Hiện tại tiếp diễn
Quá khứ tiếp diễn
Quá khứ dơn
Quá khứ hoàn thành/ Quá khứ 

Tài liệu đính kèm:

  • dockien_thuc_co_ban_tieng_anh_chuong_trinh_thcs.doc