A. KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI BÀI 1: I. Sự phân chia TG thành các nhóm nước - Trên 200 quốc gia và vùng lãnh thổ khác nhau được chia làm 2 nhóm nước: phát triển và đang phát triển - Các nước đang phát triển thường có GDP/ người thấp, nợ nhiều, HDI thấp - Các nước phát triển thì ngược lại - Một số nước vùng lãnh thổ đạt được trình độ nhất định về CN gọi là các nước công nghiệp mới (NICs) II. Sự tương phản về trình độ phát triển KT - XH của các nhóm nước - GDP BQĐN chênh lệch lớn giữa các nước phát triển và đang phát triển - Trong cơ cấu KT, + các nước phát triển KV dịch vụ chiếm tỉ lệ rất lớn, NN rất nhỏ + các nước đang phát triển tỉ lệ ngành NN còn cao - Tuổi thọ TB các nước phát triển > các nước đang phát triển - HDI các nước phát triển > các nước đang phát triển III. Cuộc CM KH và CN hiện đại 1. Khái niệm. - Cuối thế kỷ XX, đầu TK XXI, CM KH và CN hiện đại xuất hiện - Đặc trưng: bùng nổ công nghệ cao + Dựa vào thành tựu KH mới với hàm lượng tri thức cao + Bốn CN trụ cột: * Công nghệ sinh học * Công nghệ vật liệu * Công nghệ năng lượng * Công nghệ thông tin 2. Tác động. - Xuất hiện nhiều ngành mới. -Chuyển dịch cơ cấu KT mạnh mẽ. - Chuyển dần nền KT CN sang loại hình KT mới dựa trên tri thức, kĩ thuật. công nghệ cao => nền KT tri thức. BÀI 2: XU HƯỚNG TÒAN CẦU HÓA, KHU VỰC HÓA KINH TẾ I. Xu hướng toàn cầu hóa - Là quá trình liên kết các quốc gia về KT, văn hóa, khoa học,.. 1. Tòan cầu hóa về kinh tế Biểu hiện. a/ Thương mại phát triển b/ Đầu tư nước ngoài tăng nhanh c/ Thị trường tài chính mở rộng d/ Các công ty xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2/ Hệ quả của toàn cầu hóa - Tích cực: thúc đẩy SX phát triển, tăng trưởng KT, đầu tư, tăng cường hợp tác quốc tế - Thách thức: gia tăng khỏang cách giàu nghèo II. Xu hướng khu vực hóa KT 1. Các tổ chức liên kết KT khu vực - Nguyên nhân: do phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trên TG, những quốc gia tương đồng về văn hóa, XG, địa lí hoặc có chung mục tiêu, lợi ích - Các tổ chức liên kết KV 2/ Hệ quả của khu vực hóa KT - Tích cực: vừa hợp tác vừa cạnh tranh tạo nên sự tăng trưởng KT, tăng tự do thương mại, đầu tư, bảo vệ lợi ích KT các nước thành viên; tạo những thị trường rộng lớn, tăng cường tòan cầu hóa KT - Thách thức: quan tâm giải quyết vấn đề như chủ quyền KT, quyền lực quốc gia BÀI 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. Dân số 1. Bùng nổ DS - DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX - DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển 2. Già hóa dân số - DS TG có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng II. Môi trừơng 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn - Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng - Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng 2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương - Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch - Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất 3. Suy giảm đa dạng sinh học - Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX III. Một số vấn đề khác - Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo I. Dân số 1. Bùng nổ DS - DS TG tăng nhanh, nhất là nửa sau thế kỷ XX - DS bùng nổ hiện nay chủ yếu ở các nước đang phát triển 2. Già hóa dân số - DS TG có xu hướng già đi: + Tỉ lệ người < 15 tuổi giảm + Tỉ lệ > 65 tuổi tăng II. Môi trừơng 1. Biến đổi khí hậu toàn cầu và Suy giảm tầng ô dôn - Lượng CO2 tăng => hiệu ứng nhà kính tăng => nhiệt độ Trái đất tăng - Khí thải từ SX CN và sinh hoạt => mưa axit => tầng ôdôn mỏng và thủng 2. Ô nhiễm MT nước ngọt, biển và đại dương - Chất thải CN và sinh hoạt chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông hồ => ô nhiễm => thiếu nước sạch - Chất thải CN chưa xử lí => đổ trực tiếp vào sông biển, đắm tàu, rửa tàu, tràn dầu => MT biển chịu nhiều tổn thất 3. Suy giảm đa dạng sinh học - Khai thác thiên nhiên quá mức => sinh vật bị tuyệt chủng hoặc sắp tuyệt chủng => mất nhiều loài SV, gen di truyền, thực phẩm, thuốc, nguyên liệu SX III. Một số vấn đề khác - Khủng bố, xung đột sắc tộc, tôn giáo BÀI 4: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC TÒAN CẦU HÓA ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN Thông tin Cơ hội Thách thức 1 Giảm thuế, hàng hóa có điều kiện để lưu thông rộng rãi Khả năng cạnh tranh của hàng hóa Tệ nạn buôn lậu 2 Tăng cường sử dụng khoa học và công nghệ,nâng cao hiệu quả sản xuất Phát triển các ngành công nghiệp hiện đại. Cần nhiều vốn đầu tư, đòi hỏi người lao động phải có trình độ chuyên môn cao Các ngành công nghiệp hiện ?ại ch?a phát triển, khả năng cạnh tranh của sản phẩm chua cao. 3 Tiếp thu tinh hoa cvan hóa hiện đại, làm phong phú văn hóa dân tộc. Tạo sự đồng nhất về văn hóa giữa các nước. Bị các siêu cường tư bản chủ nghĩa tìm cách áp đặt lối sống và nền văn hóa. Các giá trị đạo đức và truyền thống văn hóa tốt đẹp có nguy cơ bị xói mòn. 4 Đồi mới công nghệ, thúc đẩy quá` trình công nghiệp hóa, thúc ?ẩy kinh tế phát triển. Ô nhiễm môi trường Tài nguyên thien nhiên bị cạn kiệt (các nước đang phát triển trở thành bãi rác thải công nghiệp cho các nước phát triển). 5 Tiếp nhận nhanh chóng các công nghệ hiện đại, nâng cao hiệu quả sản xuât. Thiếu vốn đầu tư, khó khăn mở rộng thị trường. Tính cập nhập thông tin, trình độ lao động chưa cao. 6 Đón nhận sự chuyển giao khoa học và công nghệ để nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm Tăng trình độ chuyên môn kĩ thuật cao cho người lao động,khả năng quản lí. Nâng cao trình độ để tiếp nhận những thành tựu khoa học, công nghệ hiện đại Khó khăn trong quản lí thương hiệu. 7 Tăng cường hợp tác với nhiều nước trên thế giới Mở rộng thị trường, tăng sức mạnh. Dễ bị phụ thuôc do sự chênh lệch về trình độ. . Phương án 2. 1. Tự do hoá thương mại: - Cơ hội: mở rộng thị trường giúp SX phát triển - Thách thức: mở rộng thị trường cho các nước phát triển. 2. Cách mạng khoa học và công nghệ: - CH: chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng tiến bộ; hình thành và phát triển nền kinh tế tri thức. - TT: nguy cơ tụt hậu xa hơn về trình độ pt K.tế. 3. Sự áp đặt lối sống và nền văn hóa của các siêu cường kinh tế: - CH: tiếp thu các tinh hoa của VH nhân loại. - TT: giá trị đạo đức bị tụt lùi; ô nhiễm xã hội; đánh mất bản sắc dân tộc. 4. Chuyển giao công nghệ vì lợi nhuận: - CH: tiếp nhận đầu tư, công nghệ, hiện đại hoá csvc-kt - TT: Trở thành bãi thải công nghệ lạc hậu cho các nước pt. 5. Toàn cầu hoá trong công nghệ: - CH: Đi tắt , đón đầu, từ đó có thể đuổi kịp và vượt các nước phát triển. - TT: gia tăng nhanh chóng nợ nước ngoài, nguy cơ tụt hậu. 6. Chuyển giao mọi thành tựu của nhân loại: - C.H: thúc đẩy nền kt phát triển với tốc độ nhanh hơn, hoà nhập nhanh chóng vào nền kt thế giới - TT: sự cạnh tranh trở nên quyết liệt. 7. Sự đa phương hoá, đa dạng hoá quan hệ quốc tế: - CH: tận dụngtiềm năng thế mạnh toàn cầu để phát triển kinh tế đất nước. - TT: chảy máu chất xám, gia tăng tốc độ cạn kiệt tài nguyên. * Kết luận: - CH: + Khắc phục các khó khăn, hạn chế về vốn, cơ sở vật chất-kỹ thuật, công nghệ. + Tận dụng các tiềm năng của toàn cầu để pt nền kt – xh đất nước. + Gia tăng tốc độ phát triển. - TT: Chịu sự cạnh tranh quyết liệt hơn; chịu nhiều rủi ro, thua thiệt: tụt hậu, nợ, ô nhiễm...thậm chí mất cả nền độc lập. BÀI 5: TIẾT 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA CHÂU PHI I. Một số vấn đề tự nhiên Thuận lợi Khó khăn * Khí hậu * Cảnh quan * Khoáng sản * Sông ngòi - Đa dạng - Rừng Nhiệt đới ẩm, Nhiệt đới khô - Phân bố nhiều nơi với nhiều loại - Sông Nin ,.. - Khô nóng. - Hoang mạc, bán hoang mạc, xavan. - Khóang sản và rừng bị khai thác quá mức => khai thác và sử dụng hợp lí tài nguyên II. Một số vấn đề dân cư và xã hội - Tỉ suất sinh cao nên DS tăng nhanh - Tuổi thọ TB thấp - Dịch bệnh HIV - Trình độ dân trí thấp, nhiều hủ tục - Xung đột sắc tộc, đói nghèo, bệnh tật => được sự quan tâm giúp đỡ của nhiều tổ chức TG III. Một số vấn đề Kinh tế - Đa số các nước Châu Phi nghèo, kém phát triển - Nguyên nhân: + Hậu quả của sự thống trị lâu dài chủ nghĩa thực dân + Xung đột, chính phủ yếu kém - Nền KT châu Phi cũng đang thay đổi tích cực BÀI 5: TIẾT 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA MĨ LA TINH I. Một số vấn đề tự nhiên, dân cư và xã hội 1. Tự nhiên * Thuận lơi: - Cảnh quan đa dạng. - Nhiều loại kim loại màu, kim loại quý và nhiên liệu - Tài nguyên đất, khí hậu thuận lợi cho phát triển rừng, chăn nuôi gia súc, trồng cây CN và cây ăn quả nhiệt đới * Khó khăn: - Khai thác nhiều 2. Dân cư và xã hội - Dân cư còn nghèo đói - Thu nhập giữa người giàu và nghèo có sự chênh lệch rất lớn - Đô thị hóa tự phát => đời sống dân cư khó khăn => ảnh hưởng vấn đề XH và phát triển KT II. Một số vấn đề kinh tế 1. Thực trạng. - Tốc độ phát triển KT không đều, chậm thiếu ổn định 2. Nguyên nhân - Nợ nước ngòai lớn - Nguyên nhân: +Duy trì cơ cấu XH phong kiến trong thời gian dài. + Tình hình chính trị thiếu ổn định + Các thế lực bảo thủ cản trở + Chưa xây dựng được đường lối phát triển KT-XH độc lập, tự chủ 3. Biện pháp. - Củng bộ máy nhà nước, phát triển GD, cải cách KT. - Quốc hữu hóa một số ngành KT - Thực hiện CH hóa đất nước. - Tăng cường mở rộng buôn bán với nước ngoài. BÀI 5: TIẾT 3: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CỦA KHU VỰC TÂY NAM Á VÀ KHU VỰC TRUNG Á I. Đặc điểm của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á: Có vị trí địa lý – chính trị quan trọng. 1/ Tây Nam Á - Diện tích 7 triệu km2 với 313 triệu người - Tài nguyên chủ yếu dầu khí tập trung quanh vịnh Pec-xich - Nơi ra đời nhiều tôn giáo, nền văn minh - Hiện nay đa số dân cư theo đaọ Hồi nhưng bị chia rẽ thành nhiều giáo phái => mất ổn định 2/ Trung Á - Khu vực giàu có về tài nguyên dầu khí, sắt, đồng, thủy điện, than, uranium - Khí hậu khô hạn => trồng bông và cây CN - Các thảo nguyên chăn thả gia súc - Khu vực đa sắc tộc, mật độ DS thấp - Trừ Mông Cổ, đa số dân cư theo đaọ Hồi - Giao thoa văn minh phương Đông và Tây II. Một số vấn đề của khu vực Tây Nam Á và khu vực Trung Á 1. Vai trò cung cấp cấp dầu mỏ - Trữ lượng dầu mỏ lớn, Tây Nam Á chiếm 50% TG => nguồn cung chính cho TG => trở thành nơi cạnh tranh ảnh hưởng của nhiều cường quốc 2. Xung đột sắc tộc, tôn giáo và nạn khủng bố - Nguyên nhân: + Tranh giành đất đai, nguồn nước và tài nguyên + Can thiệp của nước ngoài, các tổ chức cực đoan - Thể hiện: xung đột dai dẳng của người Arab - Do thái - Hậu quả: tình trạng đói nghèo ngày càng tăng BÀI 6: TIẾT 1: TỰ NHIÊN VÀ DÂN CƯ Hoa Kỳ I. Lãnh thổ và vị trí địa lí 1. Lãnh thổ - Trung tâm Bắc Mĩ => lãnh thổ cân đối => thuận lợi cho phân bố SX và phát triển GT - Bán đảo A-lax-ca và Haoai 2.Vị trí địa lí - Nằm ở Tây bán cầu - Giữa 2 đại dương: Thái Bình Dương& Đại Tây Dương. - Tiếp giáp Canada và Mĩ Latinh. => Ý nghĩa: - Không bị tàn phá trong 2 cuộc chiến tranh thế giới. - Thị trường tiêu thụ rộng lớn. - Giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường biển, phát triển KT biển. II. Điều kiện tự nhiên Phần lãnh thổ trung tâm Bắc Mĩ Vùng Phía Tây Vùng Trung Tâm Phía Đông Đặc điểm tự nhiên: Địa hình Các dãy núi trẻ cao, theo hướng Bắc - Nam, xen giữa là bồn địa, cao nguyên. - Phía bắc: là gò đồi thấp. - Phía nam: là đồng bằng phù sa màu mỡ Núi trung bình, sườn thoải, nhiều thung lũng cắt ngang Đất đai Ven Thái Bình dương có đồng bằng nhỏ. Đất tốt. Phù sa sông Đồng bằng phù sa ven biển rông màu mỡ. Sông ngòi Nguồn thủy năng phong phú Hệ thống sông Mit-xi-xi-pi Nguồn thủy năng phong phú Khí hậu - Ven biển: cận nhiệt và ôn đới hải dương - Nội địa: hoang mạc và bán hoang mạc - Phía bắc: ôn đới - Phía nam: cận nhiệt Cận nhiệt và ôn đới hải dương Khoáng sản Kim lọai màu: Vàng, đồng, chì. - Phía bắc: than, sắt - Phía nam: dầu khí Than, sắt Giá trị kinh tế - CN luyện kim màu, năng lượng - Chăn nuôi - Thuận lợi trồng trọt - CN luyện kim đen, năng lượng - Thuận lợi trồng trọt - CN luyện kim đen, năng lượng 2. A-la-xca và Haoai - A-la-xca: đồi núi, giàu có về dầu khí - Haoai: nằm giữa Thái Bình Dương, phát triển du lịch và hải sản III. Dân cư 1. Gia tăng dân số - Dân số đứng thứ 3 TG. - DS tăng nhanh, phần nhiều do nhập cư, chủ yếu từ châu Âu, Mĩ latinh, Á - Người nhập cư đem lại nguồn tri thức, vốn và lực lượng lao động 2. Thành phần dân cư - Đa dạng: + 83% : nguồn gốc chủ yếu từ châu Âu + Gốc chấu Á và Mĩ Latinh đang tăng mạnh + Dân Anhđiêng còn 3 triệu người => Nền VH phong phú, thuận lợi phát triển du lịch. - Quản lí XH khó khăn. 3. Phân bố dân cư. - Tập trung ở : + Vùng Đông Bắc và ven biển + Sống chủ yếu ở các đô thị - Dân cư có xu hướng chuyển từ Đông Bắc xuống phía Nam và ven TBD BÀI 6: TIẾT 2: KINH TẾ Hoa Kỳ I. Qui mô nền kinh tế - Đứng đầu TG II. Các ngành kinh tế 1. Dịch vụ: phát triển mạnh chiếm tỉ trọng cao 79.4% GDP –năm 2004. a/ Ngoại thương - Đứng đầu TG . -Gía trị nhập siêu ngày càng lớn. b/ Giao thông vận tải - Hệ thống đường và phương tiện hiện đại nhất TG. c/ Các ngành tài chính, thông tin liên lạc, du lịch - Ngành ngân hàng và tài chính họat động khắp TG, tạo nguồn thu và lợi thế cho KT Hoa Kì - Thông tin liên lạc rất hiện đại - Ngành DL phát triển mạnh 2. Công nghiệp: là ngành tạo nguồn hàng XK chủ yếu - Tỉ trọng trong GDP giảm dần: 19,7% năm 2004 - 3 nhóm: + CN chế biến chiếm chủ yếu về xuất khẩu và lao động + CN điện + CN khai khoáng - Giảm tỉ trọng các ngành truyền thống tăng các ngành hiện đại - Phân bố: + Trước đây: tập trung ở Đông Bắc với các ngành truyền thống + Hiện nay: mở rộng xuống phái nam và Thái Bình Dương với các ngành hiện đại 3. Nông nghiệp: đứng hàng đầu TG - Chiếm tỉ trọng nhỏ 0,9% năm 2004 - Cơ cấu có sự chuyển dịch: giảm thuần nông tăng dịch vụ NN - Phân bố: đa dạng hóa nông sản trên cùng lãnh thổ => các vành đai chuyên canh -> vùng SX nhiều lọai nông sản theo mùa vụ - Hình thức: chủ yếu là trang trại: số lượng giảm dần nhưng diện tích trung bình tăng - Nền NN hàng hóa hình thành sớm và phát triển mạnh - Là nước XK nông sản lớn - NN cung cấp nguyên liệu cho CN chế biến BÀI 6. HOA KỲ - THỰC HÀNH Lập bảng theo mẫu và điền vào bảng các ngành công nghiệp chính của Hoa Kì. Vùng Các ngành CN chính Vùng Đông Bắc Vùng phía Nam Vùng phía Tây Các ngành công nghiệp truyền thống Hóa chất, thực phẩm, luyện kim đen, luyện kim màu, đóng tài biển, dệt, cơ khí Đóng tàu, thực phẩm, dệt Đóng tàu, sản xuất, luyện kim màu Các ngành công nghiệp hiện đại Điện tử viễn thông, sản xuất ô tô Chế tạo máy bay, chế tạo tên lửa vũ trụ, hóa dầu, điện tử, viễn thông, sản xuất ô tô Điện tử, viễn thông, chế tạo máy bay, sản xuất ô tô Lập bảng theo mẫu sau và điền vào bảng các loại nông sản chính Nông sản chính Khu vực Cây lương thực Cây công nghiệp và cây ăn quả Gia súc Phía Đông Lúa mì Cây ăn quả, rau xanh Bò Các bang phí Bắc Lúa mì, ngô Củ cải đường Bò, lợn Các bang giữa Ngô Đỗ tương, bông, thuốc lá Bò, lợn Các bang phía Nam Lúa gạo Cây ăn quả nhiệt đới Bò, lợn Phía Tây Lâm nghiệp BÀI 7: TIẾT 1: EU – LIÊN MINH KHU VỰC LỚN NHẤT THẾ GIỚI I. Quá trình hình thành và phát triển 1. Sự ra đời và phát triển - Sau Chiến tranh TG II, các nước Tây Âu tăng cường liên kết - Năm 1951 thành lập cộng đồng Than và Thép châu Âu - 1957: cộng đồng kinh tế châu Âu - 1958: cộng đồng nguyên tử - 1967: thống nhất 3 tổ chức trên thành cộng đồng châu Âu (EC) - 1993, đổi tên thành Liên minh châu Âu (EU) - Từ 6 nước ban đầu (1957) đến 2007 là 27 nước 2. Mục đích và thể chế của EU a.Mục đích: + Xây dựng phát triển khu vực mà nơi đó hàng hóa, người, vốn được tự do lưu thông giữa các thành viên + Tăng cường hợp tác, liên kết KT, luật pháp, an ninh và ngoại giao b.Thể chế: + Hội đồng châu Âu + Nghị viện + Hội đồng bộ trưởng + Ủy ban liên minh => Đề ra nhiều quyết định quan trọng về KT, chính trị. II. Vị thế của EU trong nền KT thế giới 1. Trung tâm kinh tế hàng đầu thế giới - Hình thành nên thị trường chung và sử dụng cùng đồng tiền ơ-rô => EU trở thành trung tâm KT hàng đầu TG GDP hơn Hoa Kì, Nhật Bản. - Vẫn có sự chênh lệch về trình độ giữa các nước 2. Tổ chức thương mại hàng đầu - KT EU phụ thuộc nhiều vào xuất nhập khẩu - Các nước dỡ bỏ thuế quan với nhau và có chung 1 mức thuế - EU dẫn đầu TG về thương mại - EU là bạn hàng lớn nhất của các nước đang phát triển - EU hạn chế nhập nhiều mặt hàng công nghiệp và trợ giá cho nông sản BÀI 7: TIẾT 2: EU- HỢP TÁC, LIÊN KẾT ĐỂ CÙNG PHÁT TRIỂN I. Thị trường chung Châu Âu 1. Tự do lưu thông - 1993, EU thiết lập thị trường chung a/ Tự do di chuyển: tự do đi lại, cư trú, nơi làm việc b/ Tự do lưu thông dịch vụ c/ Tự do lưu thông hàng hóa d/ Tự do lưu thông tiền vốn 2. Euro – đồng tiền chung Châu Âu - 1999: chính thức lưu thông - 2004: 13 thành viên sử dụng - Lợi ích: + Nâng cao sức cạnh tranh + Xóa bỏ những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ + Thuận lợi việc chuyển giao vốn trong EU. + Đơn giản công tác kế toán của các doanh nghiệp. II. Hợp trong sản xuất và dịch vụ 1. Sản xuất máy bay Airbus - Do Anh, Pháp, Đức sáng lập, nhằm cạnh tranh với các công ty của Hoa Kỳ - Dự án A-rian: SX vệ tinh nhân tạo, tên lửa đẩy. 2. Đường hầm giao thông qua biển Măng-sơ - Nối liền nước Anh với lục địa hoàn thành vào 1994 - Lợi ích: + Hàng hóa vận chuyển trực tiếp từ Anh tới lục địa không cần trung chuyển bằng phà và ngược lại + Đường sắt siêu tốc phục vụ có thể cạnh tranh với hàng không III. Liên kết vùng Châu Âu (Euroregion) 1. Khái niệm Người dân các nước khác nhau tiến hành các hoạt động hợp kinh tế, XH, văn hóa một cách tự nguyện vì lợi ích chung các bên tham gia 2. Liên kết vùng Ma-xơ Rai-nơ Hình thành tại biên giới Hà Lan, Đức và Bỉ. -Liên kết trong các lĩnh vực: việc làm, văn hóa, giáo dục BÀI 7. TIẾT 3: THỰC HÀNH: TÌM HIỂU VỀ LIÊN MINH CHÂU ÂU => Thuận lợi: +Tăng cường tự do lưu thông về hàng hóa, người, tiền tệ và dịch vụ +Tăng cường quá trình thống nhất ở EU về các mặt KT. +Tăng thêm tiềm lực và khả năng cạnh tranh KT toàn khối. +Thủ tiêu những rủi ro khi chuyển đổi tiền tệ, thuận lợi lưu chuyển vốn, đơn giản hòa công tác kế toán các công ty đa quốc gia. II. 1. Biểu đồ tự vẽ. 2.Vị trí KT của EU trên trường quốc tế. Eu chiếm: +31% GDP thế giới. +26% sản lượng ô tô TG. +37,7 % XK của TG. + 19 % mức tiêu thụ năng lượng của TG. =>EU đứng đầu TG về tổng GDP . trở thành trung tâm KT lớn hàng đầu thế giới vượt qua cả Hoa Kì, Nhật Bản. BÀI 8: 1: TỰ NHIÊN,DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI Liên Bang Nga I. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ LÃNH THỔ 1. Vị trí địa lí - Nằm ở 2 châu lục Á – Âu, gồm đồng bằng Đông Âu và Bắc Á - Giáp 14 nước ở phía nam và tây-tây nam. - Phía bắc và phía đông nam giáp biển-đại dương => Ý nghĩa: Có giá trị về nhiều mặt trong phát triển kinh tế của đất nước. 2. Lãnh thổ - Diện tích : rộng nhất TG - Tỉnh Caliningrát biệt lập phía tây II. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN ĐKTN Đặc điểm Giá trị KT Địa hình Tây Đông Trồng cây lương thực, thực phẩm chăn nuôi Lâm sản, thủy điện Đồng bằng: - Đông Âu : tương đối cao, xen lẫn đồi thấp, màu mỡ - Tây Xibia: đầm lầy - Uran: ranh giới Á _Âu Núi,cao nguyên Song Ê-nit-xây Khoáng sản Đa dạng phong phú NgànhCNkhai thác và Chế biến KS Rừng Đứng I TG, rừng lá kim Khai thác và chế biến gỗ Sông, hồ Nhiều: Vôn ga, Ôbi, Lêna, Ê-nit-xây, Baican Giá trị thủy điện ở vùng Xibia GTVT ở miền Tây Khí hậu Chủ yếu là ôn đới. Phía bắc là cực đới Phía nam cận nhiệt Nền NN đa dạng Khí hậu lạnh cản trở phát triển NN III. DÂN CƯ VÀ XÃ HỘI 1. Dân cư - Đông dân, thứ 8 TG nhưng mật độ thấp - Tốc độ gia tăng tự nhiên âm (0,7%) - Nhiều dân tộc, chủ yếu là người Nga 80% DS - Tỉ lệ dân thành thị lớn: 70 % - Phân bố: Chủ yếu ở phía tây. 2. Xã hội - Có tiềm lực lớn về KH và VH -
Tài liệu đính kèm: