Kiểm tra Tiếng Việt - Tuần: 15 - Tiết: 74

doc 3 trang Người đăng haibmt Lượt xem 2884Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra Tiếng Việt - Tuần: 15 - Tiết: 74", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra Tiếng Việt - Tuần: 15 - Tiết: 74
 Kiểm tra Tiếng Việt.
 Tuần: 15 - Tiết: 74
I/. Mục tiêu cần đạt:
1.Kiến thức: Kiểm tra những kiến thức và kĩ năng tiếng Việt mà HS đã học ở học kì I.
2. Tư tưởng : H/s cĩ ý thức vận dụng vào văn nĩi, văn viết.
3. Kĩ năng:Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kiến thức đĩ trong bài viết và trong giao tiếp.
II/Chuẩn bị:
	GV:đề bài ( trắc nghiệm và tự luận )
	HS:Nội dung đã ơn tập
 III/ Các Bước lên lớp:
1.Ổn định tổ chức:9A:9B,9C	
2. Kiểm tra: KT sự chuẩn bị của HS:
3. Bài mới: GV nêu yêu cầu của tiết kiểm tra.
MA TRẬN
Chủ đề kiểm tra
Nhận biết
Thơng hiểu
 Vận dụng
Cộng
Thấp 
cao
Chủ đề 1:
 Phương châm hội thoại
Vi phạm phương châm lịch sự 
Vì nĩi năng cộc lốc khơng thưa gửi
Câu số: 0,5
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20% 
Chủ đề 2 
 Lời dẫn trực tiếp, lời dẫn gián tiếp
Câu thơ cĩ sử dụng cách dẫn trực tiếp.
Hỏi tên ,rằng “Mã Giám Sinh” 
Hỏi quê ,rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần” 
Dấu hiệu nhận biết :Lời nĩi được dẫn để trong ngoặc kép và cĩ từ rằng trước lời dẫn . 
Câu số: 0,5
Số điểm: 2đ
Tỉ lệ: 20% 
Chủ đề 3
 Cách phát triển của từ vựng 
 - Viễn du, viễn vọng,viễn phương, viễn tưởng.
 -Tứ diện,tứ mã ,tứ phương,tứ hải 
 - Vấn an,vấn đáp vấn tâm, vấn vương 
Câu số: 1
Số điểm: 3 đ
Tỉ lệ: 30% 
Chủ đề 4
Các biện pháp tu từ
-Sử dụng biện pháp điệp ngữ, nhân hĩa, ẩn dụ.
-Nhấn mạnh hình tượng cây tre, cây tre tượng trưng cho dân tộc VN
Số câu : 1
Số điểm:3 đ
Tỉ lệ: 30% 
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
Số câu:1câu
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu:1 câu
Số điểm: 4đ
Tỉ lệ: 40%
Số câu:1 câu
Số điểm: 3đ
Tỉ lệ: 30%
Số câu : 3
Số điểm:10 đ
Tỉ lệ: 100%
A –Đề bài .
 Câu 1: (4đ)
 Cho đoạn trích:
 Gần miền cĩ một mụ nào
 Đưa người viễn khách tìm vào vấn danh
 Hỏi tên ,rằng “Mã Giám Sinh”
 Hỏi quê ,rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần”
 (Truyện Kiều - Nguyễn Du) 
- Trong cuộc đối thoại trên nhân vật Mã Giám Sinh đã vi phạm phương châm hội thoại nào?Vì Sao?
- Tìm câu thơ cĩ sử dụng cách dẫn trực tiếp ? Dựa vào những dấu hiệu nào mà biết đĩ là cách dẫn trực tiếp?
 Câu 2: (3đ)
 Thống kê từ Hán Việt theo mẫu .
 - Bốn từ theo mẫu “viễn khách” :viễn +x
 - Bốn từ theo mẫu “tứ tuần” : tứ +x
 - Bốn từ theo mẫu “vấn danh” : vấn +x
 Câu 3: (3đ)
 Đoạn văn: “Gậy tre, chông tre chống lại sắt thép của quân thù. Tre xung phong vào xe tăng, đại bác. Tre giữ làng, giữ nước, giữ mái giữ tranh, giữ đồng lúa chín. Tre hi sinh để bảo vệ con người. Tre, anh hùng lao động ! Tre, anh hùng chiến đấu !” (Thép Mới, Cây tre Việt Nam).
 Đoạn văn trên sử dụng phép tu từ từ vựng gì ? (Ghi ra cụ thể). Phân tích cái hay của việc sử dụng phép từ từ vựng đó. 
B- Đáp án – Biểu điểm
Câu 1: (4đ) -Vi phạm phương châm lịch sự (1đ)
 -Vì nĩi năng cộc lốc khơng thưa gửi (1đ)
 - Câu thơ cĩ sử dụng cách dẫn trực tiếp
 Hỏi tên ,rằng “Mã Giám Sinh” 
 Hỏi quê ,rằng “Huyện Lâm Thanh cũng gần” (1đ)
Dấu hiệu nhận biết :Lời nĩi được dẫn để trong ngoặc kép và cĩ từ rằng trước lời dẫn . (1đ )
Câu 2: (3đ)- Viễn du, viễn vọng,viễn phương,viễn dương ,viễn tưởng.
 -Tứ diện,tứ mã ,tứ phương,tứ hải ,tứ tử.
 - Vấn an,vấn đáp ,vấn tâm,vấn lễ,vấn vương.
Câu 3: (3đ)
 -Sử dụng biện pháp điệp ngữ, nhân hĩa, ẩn dụ. (2đ)
 -Nhấn mạnh hình tượng cây tre, cây tre tượng trưng cho dân tộc VN (1đ)

Tài liệu đính kèm:

  • docKiem_tra_Tieng_Viet_9_Tuan_15tiet_74_co_ma_tran.doc