Kiểm tra Tiếng Việt môn: Ngữ văn 9 - Năm học: 2015 - 2016

doc 4 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1445Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra Tiếng Việt môn: Ngữ văn 9 - Năm học: 2015 - 2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra Tiếng Việt môn: Ngữ văn 9 - Năm học: 2015 - 2016
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Trường THCS .... Môn: Ngữ văn 9
Họ và tên:........................................ Năm học: 2015 - 2016 
 Lớp: 9A Thời gian: 45 phút
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo 
 Đề 1 
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3,0 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c, d) trước câu trả lời đúng nhất	
Câu 1(0,25 đ): “Khi giao tiếp, đừng nói những điều mà mình không tin là đúng hay không có bằng chứng xác thực” là khái niệm của phương châm hội thoại:
a. phương châm về chất. 	 b. phương châm về lượng. 
c. phương châm quan hệ. d. phương châm lịch sự. 
Câu 2(0,25 đ): Thuật ngữ có đặc điểm:
 a. tính hình tượng cao. b. tính chính xác cao.
 c. tính biểu cảm cao d. mang tính tương đối .
Câu 3(0,25 đ): Trong các nghĩa sau của từ “cháy”, nghĩa được dùng như một thuật ngữ là:
 a. bén, bốc lửa thành ngọn. b. bị hủy hoại trở nên sạm đen do thời tiết.
 c. phản ứng tỏa nhiệt và có ánh sáng. 	 d. bị tiêu hủy bằng nhiệt. 
Câu 4(0,25 đ): Từ “ngọn” được dùng với nghĩa gốc trong câu thơ:
a. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.(Tố Hữu) 
b. Giờ cháu đã đi xa.Có ngọn khói trăm tàu.(Bằng Việt)
c. Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.(Bằng Việt)
 d. Nghe ngọn gió phương này thổi sang phương ấy.(Chính Hữu)
Câu 5(0,25 đ): Trong các từ sau, từ Hán Việt là từ
 a. hàng mẫu. b. mẫu tử. c. người mẫu. d. kiểu mẫu. 
Câu 6(0,25 đ): Trong câu thơ sau, tác giả Phạm Tiến Duật đã sử dụng biện pháp tu từ :
 “Chỉ cần trong xe có một trái tim”
 (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Phạm Tiến Duật ) 
 a. Ẩn dụ. b. Nhân hóa. 	 c. Hoán dụ. d. Nói quá. 
Câu 7(0,25 đ):“Đánh trống bỏ dùi” có nghĩa là
 a. không thích đánh trống bằng dùi.	 b. làm một khoảng trống rồi để dùi vào đó.
 c. phải bỏ dùi trước khi đánh trống	 d. đề xướng công việc rồi bỏ không làm.
Câu 8(0,25 đ): Để lời nói có hiệu quả trong giao tiếp, người nói cần căn cứ vào
đặc điểm của tình huống giao tiếp. b. đối tượng giao tiếp.
lí do giao tiếp. d. đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp.
Câu 9(0,25 đ): Trong các câu sau, câu sai về cách dùng từ là:
a. Khủng long là loại động vật bị tuyệt tự.
b. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du
c. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
d. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
Câu 10(0,25 đ): Trong các trường hợp sau, từ “hỗn hợp” được dùng như một thuật ngữ là:
 a. Ông ấy nuôi cá bằng thức ăn hỗn hợp.
 b. Nước tự nhiên ở ao hồ, sông biển là một hỗn hợp.
 c. Đó là một chương trình hỗn hợp gồm nhiều tiết mục hát, múa.
 d. Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã sử dụng một đội quân hỗn hợp.
Câu 11(0,25 đ): Thành ngữ “Dây cà ra dây muống” vi phạm phương châm hội thoại :
 a. Phương châm về chất. b. Phương châm quan hệ. 
 c. Phương châm cách thức. 	 d. Phương châm lịch sự. 
Câu 12(0,25 đ): 
“Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được”. 
 (Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Từ ngữ xưng hô của Dế Mèn chứng tỏ thái độ:
 a. thân mật.	 b. kính trọng. c. nhún nhường.	 d. trịch thượng.
B. TỰ LUẬN: (7,0 đ)
Câu 1:(1,0đ): Cho hai câu sau:
 vầng trăng đi qua ngõ 
 như người dưng qua đường 
 (Nguyễn Duy, “Ánh trăng”).
Chỉ ra biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ ?Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy ?
Câu 2:(2,0đ): Trong ®o¹n th¬ : Năm giặc đốt làng cháy tàn cháy rụi
 Hàng xóm bốn bên trở về lầm lụi 
 Đỡ đần bà dựng lại túp lều tranh 
 Vẫn vững lòng, bà dặn cháu đinh ninh: 
 “Bố ở chiến khu, bố còn việc bố ,
 Mày có viết thư chớ kể này ,kể nọ 
 Cứ bảo ở nhà vẫn được bình yên !”
Lời bà dặn cháu khi viết thư đã vi phạm một phương châm hội thoại .Đó là phương châm nào?Vì sao lại có sự vi phạm phương châm đó ?
Câu 3:(4,0đ) Viết một đoạn văn diễn dịch khoảng 10 câu nêu cảm nhận của em về hình ảnh người bà trong bài thơ Bếp lửa ,trong đoạn có một lời dẫn trực tiếp (gạch chân lời dẫn)
BÀI LÀM
 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
Trường THCS .... Môn: Ngữ văn 9
Họ và tên:........................................ Năm học: 2015 - 2016 
 Lớp: 9A Thời gian: 45 phút
Điểm
Nhận xét của thầy, cô giáo 
 Đề 2 
A.TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3,0 đ)
Khoanh tròn vào chữ cái ( a, b, c, d) trước câu trả lời đúng nhất	
Câu 1(0,25 đ): “Khi giao tiếp, cần nói đúng vào đề tài giao tiếp ,tránh nói lạc đề ” là khái niệm của phương châm hội thoại:
a. phương châm về chất. 	 b. phương châm về lượng. 
c. phương châm quan hệ. d. phương châm lịch sự. 
Câu 2(0,25 đ): Thuật ngữ có đặc điểm:
 a. tính hình tượng cao. b. tính chính xác cao.
 c. tính biểu cảm cao d. mang tính tương đối .
Câu 3(0,25 đ): Trong các nghĩa sau của từ “cháy”, nghĩa được dùng như một thuật ngữ là:
 a. bén, bốc lửa thành ngọn. b. bị hủy hoại trở nên sạm đen do thời tiết.
 c. phản ứng tỏa nhiệt và có ánh sáng. 	 d. bị tiêu hủy bằng nhiệt. 
Câu 4(0,25 đ): Từ “ngọn” được dùng với nghĩa gốc trong câu thơ:
a. Lá bàng đang đỏ ngọn cây.(Tố Hữu) 
b. Giờ cháu đã đi xa.Có ngọn khói trăm tàu.(Bằng Việt)
c. Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng.(Bằng Việt)
 d. Nghe ngọn gió phương này thổi sang phương ấy.(Chính Hữu)
Câu 5(0,25 đ): Trong các từ sau, từ Hán Việt là từ
 a. hàng mẫu. b. mẫu tử. c. người mẫu. d. kiểu mẫu. 
Câu 6(0,25 đ): Trong câu thơ sau, tác giả Phạm Tiến Duật đã sử dụng biện pháp tu từ :
 “Chỉ cần trong xe có một trái tim”
 (Bài thơ về tiểu đội xe không kính, Phạm Tiến Duật ) 
 a. Ẩn dụ. b. Nhân hóa. 	 c. Hoán dụ. d. Nói quá. 
Câu 7(0,25 đ):“Đánh trống bỏ dùi” có nghĩa là
 a. không thích đánh trống bằng dùi.	 b. làm một khoảng trống rồi để dùi vào đó.
 c. phải bỏ dùi trước khi đánh trống	 d. đề xướng công việc rồi bỏ không làm.
Câu 8(0,25 đ): Để lời nói có hiệu quả trong giao tiếp, người nói cần căn cứ vào
đặc điểm của tình huống giao tiếp. b. đối tượng giao tiếp.
lí do giao tiếp. d. đối tượng và đặc điểm của tình huống giao tiếp.
Câu 9(0,25 đ): Trong các câu sau, câu sai về cách dùng từ là:
a. Khủng long là loại động vật bị tuyệt tự.
b. Truyện Kiều là một tuyệt tác văn học bằng chữ Nôm của Nguyễn Du
c. Ba tôi là người chuyên nghiên cứu những hồ sơ tuyệt mật.
d. Cô ấy có vẻ đẹp tuyệt trần.
Câu 10(0,25 đ): Trong các trường hợp sau, từ “hỗn hợp” được dùng như một thuật ngữ là:
 a. Ông ấy nuôi cá bằng thức ăn hỗn hợp.
 b. Nước tự nhiên ở ao hồ, sông biển là một hỗn hợp.
 c. Đó là một chương trình hỗn hợp gồm nhiều tiết mục hát, múa.
 d. Trong cuộc chiến tranh ở Việt Nam, Mỹ đã sử dụng một đội quân hỗn hợp.
Câu 11(0,25 đ): Thành ngữ “Lúng búng như ngậm hột thị ” vi phạm phương châm hội thoại :
 a. Phương châm về chất. b. Phương châm quan hệ. 
 c. Phương châm cách thức. 	 d. Phương châm lịch sự. 
Câu 12(0,25 đ): 
“Hức! Thông ngách sang nhà ta? Dễ nghe nhỉ! Chú mày hôi như cú mèo thế này, ta nào chịu được”. 
 (Dế Mèn phiêu lưu kí, Tô Hoài)
Từ ngữ xưng hô của Dế Mèn chứng tỏ thái độ:
 a. thân mật.	b. kính trọng.	c. nhún nhường.	d. trịch thượng.
B. TỰ LUẬN: (7,0 đ)
Câu 1:(1,0đ): Cho hai câu sau:
 Mặt trời xuống biển như hòn lửa .
 Sóng đã cài then ,đêm sập cửa .
 (Huy Cận , “Đoàn thuyền đánh cá ”).
Chỉ ra biện pháp nghệ thuật trong hai câu thơ ?Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy ?
Câu 2:(2,0đ): Đọc đoạn văn sau đây :
 Nghe mẹ nó bảo gọi ba vào ăn cơm thì nó bảo lại :
 -Thì má cứ kêu đi .
Mẹ nó đâm nổi giận quơ đũa bếp doạ đánh ,nó phải gọi nhưng lại nói trổng :
 -Vô ăn cơm !
Anh sáu vẫn ngồi im ,giả vờ không nghe ,chờ nó gọi “Ba vô ăn cơm”.Con bé cứ đứng trong bếp nói vọng ra :
 -Cơm chín rồi !
Anh cũng không quay lại .Con bé bực quá ,quay lại mẹ và bảo :
 -Con kêu rồi mà người ta không nghe.
 (Nguyễn Quang Sáng –“Chiếc lược ngà”)
 Con bé đã vi phạm một phương châm hội thoại .Đó là phương châm nào ?Vì sao lại có sự vi phạm đó ? 
Câu 3:(4,0đ) Viết một đoạn văn khoảng 10 câu nêu cảm nhận của em về hình ảnh người bà trong bài thơ Bếp lửa ,trong đoạn có một lời dẫn trực tiếp (gạch chân lời dẫn)

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_tieng_viet_tiet_74.doc