ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 10 KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2014 - 2015 TRƯỜNG THPT DIÊN HỒNG MƠN VẬT LÝ – LỚP 11 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút (khơng kể thời gian phát đề) Câu 1 (2,0 điểm) Nêu các đặc điểm của vectơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm Q? Vẽ hình minh họa phương chiều của vectơ cường độ điện trường khi Q < 0. Câu 2 (1,5 điểm) Nêu bản chất dịng điện trong kim loại? Tại sao kim loại thường được đánh giá là vật liệu dẫn điện tốt? Nguyên nhân nào gây ra điện trở của kim loại? Câu 3 (1,5 điểm) Dịng điện là gì? Nguồn điện là gì? Nêu hai đại lượng đặc trưng của nguồn điện? Câu 4 (1,0 điểm) Hai điện tích q1 = 1,8.10-10C và q2 = - 3,2.10-10C đặt tại A và B trong chân khơng, với AB = 5cm. Xác định vectơ cường độ điện trường tại điểm H tạo với AB thành tam giác vuơng tại H với HA= 3cm; HB = 4cm. Câu 5 (1,5 điểm) Cho 3 điểm A, B, C tạo thành một tam giác đều cĩ cạnh dài 8cm và nằm trong điện trường đều cĩ song song và cùng chiều vớivới cường độ điện trường E = 3000V/m. Tính: a. Hiệu điện thế giữa hai diểm B và C (UBC); B và A (UBA)? b. Cơng của điện trường khi một electron di chuyển từ C đến B. (Cho điện tích electron qe = -1,6.10-19C) Câu 6 (2,5 điểm) R1 R2 R3 A Cho mạch điện như hình vẽ : 4 pin giống nhau mắc nối tiếp tạo thành bộ nguồn cĩ suất điện động và điện trở trong của cả bộ lần lượt là Eb = 9V ; rb = 1W ; điện trở R1 = 7W; điện trở R3 là đèn loại (3V – 1,5W); R2 là biến trở (xem ampe kế là lí tưởng). Lúc đầu điều chỉnh R2 = 3W, hãy tính: a. Suất điện động và điện trở trong của mỗi nguồn? b. Điện trở mạch ngồi, cường độ dịng điện mạch chính và hiệu điện thế hai đầu mạch chính. c. Số chỉ ampe kế, cho biết đèn sáng thế nào? d. Điều chỉnh R2 để đèn sáng bình thường. Tính giá trị R2? - HẾT- (Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm) Họ và tên học sinh: ................................................................... SBD........................ Lớp.......................
Tài liệu đính kèm: