Kiểm tra học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Công nghệ 8

doc 4 trang Người đăng tranhong Lượt xem 965Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Công nghệ 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì II năm học: 2015 - 2016 môn: Công nghệ 8
 PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC: 2015-2016 TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS LONG TÚC MÔN: CÔNG NGHỆ 8
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Truyền và biến đổi chuyển động
- Biết được khái niệm mối ghép động.
- Biết được khái niệm cơ cấu tay quay – thanh lắc.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/2
0.5
5%
1/2
0.5
5%
An toàn điện
- Biết được các biện pháp phòng tránh xảy ra tai nạn điện.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1
0.25
2.5%
1
0.25
2.5%
Đồ dùng điện gia đình
- Biết được ý nghĩa của số liệu kĩ thuật ghi trên đèn sợi đốt.
- Biết được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.
- Biết được cấu tạo của bàn là điện.
- Phân loại được các loại đồ dùng điện.
- Hiểu được tác dụng của aptomat.
- Hiểu được cách làm giảm điện áp của máy biến áp.
- Giải thích 1 số tình huống của mạng điện trong nhà.
- Vận dụng công thức máy biến áp để giải bài tập.
	Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3
0.75
7.5%
1
1
10%
1+1/2
0.75
7.5%
1/2
1.5
15%
1/2
1
10%
6+1/2
5
50%
Mạng điện trong nhà
- Nêu được các cấp điện áp, các thiết bị bảo vệ mạch điện và lấy điện của mạng điện trong nhà.
- Giải thích được nguyên lí làm việc của thiết bị đóng – cắt của mạng điện trong nhà.
- Dựa vào số liệu của máy biến áp xác định được máy tăng áp, máy hạ áp.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1/2
1.5
15%
1
0.75
7.5%
1/2
2
20%
2
4.25
42.5%
TS câu
TS điểm
Tỉ lệ
6
4
40%
3
3
30%
1/2
2
20%
1/2
1
10%
10
10
100%
 PHÒNG GD&ĐT NAM TRÀ MY ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC: 2015 -2016
 TRƯỜNG PTDTBT TH-THCS LONG TÚC MÔN : CÔNG NGHỆ 8
 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
Đề chính thức
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Họ và tên:...
Lớp:
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
Câu 1. Trên một bóng đèn sợi đốt ghi 220V, ý nghĩa của số liệu kĩ thuật đó là:
 A. Điện áp định mức của bóng đèn. 	B. Công suất định mức của bóng đèn. 
 C. Cường độ định mức của bóng đèn. 	D. Giá trị của bóng đèn.
Câu 2. Phân lọai đồ dùng điện dựa vào:
 A. Cấu tạo đồ dùng điện.	
 B. Công dụng của đồ dùng điện.
 C. Nguyên lý biến đổi năng lượng của đồ dùng điện.	
 D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 3. Để đề phòng xảy ra tai nạn điện chúng ta phải thực hiện những hành động nào sau đây:
 A. Xây nhà gần xát đường dây dẫn điện cao áp.
 B. Lại gần chỗ dây dẫn điện có điện bị đứt rơi xuống đất.
 C. Dùng bút thử điện kiểm tra vỏ của đồ dùng điện trước khi sử dụng.
 D. Thay bóng đèn mà không cắt công tắc.
Câu 4. Hành động nào sau đây là tiết kiệm điện năng?
 A. Tan học không tắt đèn phòng học.	 	 C. Không tắt đèn khi ra khỏi nhà.
 B. Khi xem tivi, tắt đèn bàn học.	 	 D. Bật đèn khi ngủ.
Câu 5. Dây đốt nóng của bàn là điện được làm bằng vật liệu:
 A. Vonfam. 	 B. Vonfam phủ bari oxit.
 C. Niken-crom.	 D. Fero-crom.
Câu 6. Chọn cụm từ hoặc cụm từ : Nối tiếp; dây chảy; ngắn mạch để điền vào chỗ trống ở các câu để được câu trả lời đúng:
 Trong cầu chì bộ phận quan trọng nhất là(1)..được mắc(2)..với mạch điện cần bảo vệ. Khi xảy ra sự cố(3)., dòng điện tăng lên quá giá trị định mức làm cho dây chảy cầu chì nóng chảy và bị đứt, mạch điện hở. Nhờ đó, mạch điện, đồ dùng điện và các thiết bị điện được bảo vệ.
Câu 7. Nối nội dung ở cột A với một nội dung ở cột B để được câu đúng
A
B
1. Mối ghép động là mối ghép
2. Cơ cấu tay quay – thanh lắc biến đổi
3. Aptomat là thiết bị
4. Máy biến áp giảm áp, để giữ U2 không đổi khi U1 tăng ta phải
a. tăng số vòng dây N1, giữ N2 không đổi
b. tự động ngắt mạch khi quá tải
c. chuyển động quay thành chuyển động lắc
d. có các chi tiết ghép chuyển động tương đối với nhau
e. giảm số vòng dây N1, giữ N2 không đổi
II.TỰ LUẬN ( 7 điểm) 
Câu 1. (1 điểm) Nêu các biện pháp sử dụng hợp lí và tiết kiệm điện năng?
Câu 2. (3 điểm) 
a. Ở nước ta mạng điện trong nhà có cấp điện áp bằng bao nhiêu? Hãy kể tên các thiết bị bảo vệ mạch điện và lấy điện.
b. Ở mạng điện trong nhà, dùng aptomat thay cho cầu giao và cầu chì được không? Tại sao?
Câu 3. (3 điểm) Một máy biến áp một pha có U1 = 220V; U2 = 110V; Số vòng dây N1 = 440 vòng; N2 = 220 vòng. 
a. Máy biến áp trên là máy tăng áp hay giảm áp? Tại sao?
b. Khi điện áp U1 = 210V, nếu không điều chỉnh số vòng dây thì điện áp thứ cấp bằng bao nhiêu? 
..............................HẾT..............................
PHÒNG GD & ĐT NAM TRÀ MY
TRƯỜNG PTDTBT TH -THCS LONG TÚC
HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM KIỂM TRA HỌC KỲ II-NĂM HỌC 2015-2016
MÔN: CÔNG NGHỆ 8
I. TRẮC NGHIỆM (3 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm 
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án
A
D
C
B
C
 Câu 6 : 1 - dây chảy 2 - nối tiếp 3 - ngắn mạch
 Câu 7: 1 - d
 2 - c
 3 - b
 4 - a
II. TỰ LUẬN ( 7 điểm)
Câu 
Đáp án
Điểm
Câu 1
- Giảm bớt tiêu thụ điện năng trong giờ cao điểm.
- Sử dụng đồ dùng điện hiệu suất cao để tiết kiệm điện năng.
- Không sử dụng lãng phí điện năng.
0.5đ
0.25đ
0.25đ
Câu 2
a. 
- Cấp điện áp của mạng điện trong nhà ở nước ta là 220V. 
- Thiết bị bảo vệ: cầu chì, aptomat. 
- Thiết bị lấy điện: ổ cắm điện, phích cắm điện. 
0.5đ
0.5đ
0.5đ
b. 
- Có thể dùng aptomat thay cho cầu giao và cầu chì được. 
- Vì aptomat có đặc tính sau:
 + Tự động cắt mạch điện khi ngắn mạch hoặc quá tải (vai trò như cầu chì).
 + Đóng cắt mạch điện (vai trò như cầu giao).
0.5đ
0.5đ
0.5đ
Câu 3
a. Máy biến áp trên là máy biến áp giảm vì U2<U1. 
b. Tính ra kết quả điện áp thứ cấp 
 U2=U1.N2N1 
U2=210.220440=105V
2đ
0.5đ
0.5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_Cong_Nghe_8_Hk_2_chuan_2015_2016.doc