Kiểm tra học kì I - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí 8 thời gian: 45 phút

doc 3 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 998Lượt tải 5 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí 8 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I - Năm học 2015-2016 môn: Vật lí 8 thời gian: 45 phút
 PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015-2016
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 8
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
NỘI DUNG – CHỦ ĐỀ
MỨC ĐỘ
TỔNG SỐ
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng (1)
Vận dụng (2)
TL/TN
TL/TN
TL/TN
TL/TN
Chương I
Cơ học
Chuyển động đều. Chuyển động không đều
C1 (a)
1,5 đ
C1 (b)
1 đ
2
2,5 đ
Sự cân bằng lực
C2
0,5 đ
C2
0,5 đ
2
1 đ
Áp suất chất lỏng
C3 (a)
0,5 đ
C3 (a)
0,5 đ
C3 (b)
1 đ
3
2 đ
Lực đẩy Ac-si-mét
C4
2 đ
1
2 đ
Công cơ học
C5 (a)
0,5 đ
C5 (a)
1 đ
C5 (b)
1 đ
3
2,5 đ
TỔNG SỐ
3
2,5 đ
5
5 đ
3
2,5 đ
11
10 đ
Chú thích:
a) Đề được thiết kế với tỉ lệ: 25% nhận biết + 50% thông hiểu + 25% vận dụng(1).
 Tất cả các câu đều tự luận.
b) Cấu trúc bài: 5 câu.
c) Số lượng câu hỏi (ý) là 11.
PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015-2016
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 8
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐỀ ĐỀ XUẤT
Câu 1: (2,5 điểm)
a) Em hãy viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
b) Một đoàn tàu chuyển động trong 5 giờ với vận tốc trung bình 30 km/h. Tính quãng đường tàu đi được.
Câu 2: (1 điểm)
Thế nào là hai lực cân bằng? Em hãy giải thích tại sao khi ôtô đột ngột rẽ phải, hành khách trên xe bị nghiêng về phía trái? 
Câu 3: (2 điểm)
a) Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? Nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
b) Một thùng cao 1,5 mét đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, biết trọng lượng riêng của nước là 10000 N/m2.
Câu 4: (2 điểm)
Một thỏi đồng và một thỏi nhôm có thể tích bằng nhau được nhúng chìm trong nước. Thỏi nào chịu lực đẩy Ác-si-mét lớn hơn?
Câu 5: (2,5 điểm)
a) Công cơ học phụ thuộc vào yếu tố nào? Viết công thức tính công cơ học, nêu rõ ký hiệu, đơn vị của các đại lượng có trong công thức.
b) Đầu tàu hỏa kéo toa xe với lực F = 6000 N làm toa xe đi được quãng đường 2000 mét. Tính công của lực kéo của đầu tàu?
-------------------------------Hết-------------------------------
(Giáo viên coi thi không giải thích gì thêm)
 PHÒNG GD&ĐT A LƯỚI KIỂM TRA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2015-2016
TRƯỜNG TH&THCS HƯƠNG NGUYÊN MÔN: VẬT LÍ 8
	 Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian phát đề)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
(Đáp án này gồm 01 trang)
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,5 điểm)
- Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
- Công thức: 
	Trong đó: vtb là vận tốc trung bình
	 S là quãng đường đi được
	 T là thời gian để đi hết quãng đường đó.
b) Ta có: t= 5 (h), vtb=30 (km/h)
Từ công thức , suy ra 
Quãng đường tàu đi được là 150 km.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
(1 điểm)
- Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương cùng nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Ô tô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.
0,5 điểm
0,5 điểm
Câu 3
(2 điểm)
a) Công thức tính áp suất chất lỏng: 
Trong đó:	p là áp suất ở đáy cột chất lỏng, đơn vị là Pa,
	d là trọng lượng riêng của chất lỏng, đơn vị là N/m2,
	h là chiều cao của cột chất lỏng, đơn vị là mét.
b) Áp suất của nước ở đáy thùng là: N/m2.
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
Câu 4
(2 điểm)
Hai thỏi chịu lực đẩy Ác-si-mét có độ lớn bằng nhau vì lực đẩy Ác-si-mét chỉ phụ thuộc vào trọng lượng riêng của nước và thể tích của nước bị mỗi thỏi chiếm chỗ.
2 điểm
Câu 5
(2,5 điểm)
a) Công cơ học phụ thuộc vào hai yếu tố là lực tác dụng vào vật và quãng đường vật di chuyển.
	- Công thức tính công cơ học: 
	Trong đó: A là công của lực F, đơn vị là (J),
	 F là lực tác dụng vào vật, đơn vị là (N),
	 s là quãng đường vật dịch chuyển, đơn vị là (m).
b) Công của lực kéo của đầu tàu được tính theo công thức:
Vậy công của lực kéo của đầu tàu là 12000 kJ.
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_Vat_li_8_HKI_nam_hoc_20152016.doc