Kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn 6

doc 7 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1663Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra học kì I môn: Ngữ văn 6
Ngày soạn: 26/11/2015
Ngày kiểm tra:.
Tuần: 18 Tiết PPCT: 69,70
KIỂM TRA HỌC KÌ I
Môn: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 90 phút
1. Mục tiêu:
a. Về kiến thức: HS hiểu khái niệm truyện cười, bài học rút ra từ truyện cười đã học.
- Nắm được một số ý nghĩa trong truyện cổ tích đã học.
- Giải nghĩa một số từ Hán Việt. 
- Sửa lỗi sai trong câu.
- Viết văn kể chuyện.
b. Về kỹ năng: Rèn luyện kĩ năng viết một bài văn tự sự hoàn chỉnh.
c. Về thái độ: Nghiêm túc làm bài.
2. Chuẩn bị:	
	a. Chuẩn bị của học sinh: Học sinh ôn tập các kiến thức đã học.
 b. Chuẩn bị của giáo viên: 
+ Ma trận đề:
 Mức độ
Chủ đề 
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
Cộng
Cấp độ thấp
Cấp độ cao
Chủ đề 1. Văn học:
Truyền thuyết
Truyện cười
Nêu khái niệm về truyện cười. Rút ra bài học qua văn bản “Treo biển”
Giải thích được ý nghĩa chi tiết trong truyện Thánh Gióng.
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:1/2
Số điểm: 1.5
Tỉ lệ: 15%
Số câu:1/2
Số điểm: 0.5
Tỉ lệ: 5%
Số câu: 1
Số điểm: 2Tỉ lệ: 20%
Chủ đề 2. Tiếng Việt:
- Nghĩa của từ
Giải thích và chữa lỗi dùng từ
Tìm từ loại và xác định cụm từ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu:1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%
Số câu:1/2
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20%
Số câu: 1
Số điểm: 3
Tỉ lệ: 30%
Chủ đề 3 
Tập làm văn:
 Văn bản tự sự 
Tạo lập văn bản tự sự 
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ %:
Số câu: 1
Số điểm: 5 Tỉ lệ: 50%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ : 50%
Tổng câu
Tổng điểm
Tỉ lệ %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1,5
Tỉ lệ: 15 %
Số câu: 1/2
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10% 
Số câu: 1
Số điểm: 2.5
Tỉ lệ: 25%
Số câu: 1
Số điểm: 5
Tỉ lệ: 50%
Số câu: 3
Số điểm: 10 
Tỉ lệ: 100%
+ Đề kiểm tra:
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu khái niệm truyện cười? Qua truyện cười “Treo biển” em rút ra được bài học gì?
b. Giải thích ý nghĩa của câu văn sau:
 “Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”. (Trích - Thánh Gióng)
Câu 2: (3 điểm)
a. Từ “Phi cơ” được giải thích bằng cách nào?
- Phi cơ: máy bay 
b. Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào? Em hãy chỉ ra và sửa lại cho đúng?
- Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
c. Các từ gạch chân trong đoạn văn sau thuộc từ loại và loại cụm từ nào? Hãy chỉ rõ.
“Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ ...
Một năm nọ trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài”. (Trích văn bản - Ếch ngồi đáy giếng)
Câu 3: (5 điểm)
Em hãy kể lại một bữa cơm thân mật trong gia đình nhân dịp có người thân đến thăm. 
+ Đáp án và biểu điểm:
Câu
Đáp án
Điểm
Câu 1
a. Nêu được khái niệm truyện cười: Loại truyện kể về những hiện tượng đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra tiếng cười mua vui hoặc phê phán. 
- Bài học rút ra từ truyện cười Treo biển: Mượn câu chuyện nhà hàng bán cá nghe ai góp ý về cái tên biển, truyện phê phán những người thiếu chủ kiến khi làm việc, không suy xét khi nghe những ý kiến khác. 
b. Ý nghĩa của câu văn: Chứng tỏ toàn dân cũng góp công, góp của để mong Gióng đánh giặc cứu nước. 
0.5 điểm
1 điểm
0.5 điểm
Câu 2
a. Từ “Phi cơ” được giải thích bằng cách: Đưa ra từ đồng nghĩa. 
b. Câu văn mắc lỗi: 
- Dùng từ lẫn lộn giữa các từ gần âm. 
- Cụ thể: Từ “bàng quang”. 
- Sửa lại cho đúng: thay từ “bàng quang” bằng từ “bàng quan”.
c. Các từ gạch chân trong đoạn văn sau thuộc từ loại và loại cụm từ:
* Các từ loại trong đoạn văn:
- Danh từ: nhái, cua, ốc. 
- Động từ: kêu, ra. 
- Tính từ: hoảng, sợ, to. 
- Lượng từ: các. 
- Chỉ từ: kia. 
- Số từ: một. 
* Cụm từ: 
- Cụm danh từ: một con ếch. 
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
Câu 3
- Yêu cầu về hình thức: bài viết có bố cục 3 phần, trình bày sạch sẽ. 
- Yêu cầu về nội dung: bài viết đảm bảo các ý sau. 
a. Mở bài:
- Giới thiệu về việc người thân (bà nội hoặc ông nội, cô, dì, chú, ) lên chơi - mẹ làm cơm chiêu đãi.
b. Thân bài: 
* Kể về sự chuẩn bị của bố mẹ và các anh chị em trong nhà để làm cơm đón bà:
- Mẹ đi chợ 
- Lau nhà cửa 
- Nấu ăn ...
- Bố chuẩn bị xe đón bà 
* Kể trong bữa ăn:
- Các món ăn (tả một vài món cụ thể, chi tiết, màu sắc, hương vị ...).
- Cả nhà chăm sóc, gắp thức ăn cho bà.
- Bà hỏi chuyện cả nhà: Công việc của bố mẹ, học hành của các cháu.
- Bố mẹ hỏi thăm tình hình quê nhà.
- Mọi người nhắc lại các kỷ niệm hỏi thăm bà con ở quê nhà.
c. Kết bài:
- Kể về niềm vui của tất cả mọi người trong gia đình. 
- Tâm trạng của em. 
1 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.25 điểm
0.5 điểm
0.5 điểm
3. Tiến trình tổ chức kiểm tra:
a. Ổn định lớp.
b. Tổ chức kiểm tra.
Giáo viên phát đề - thu bài kiểm tra.
c. Dặn dò: Xem lại toàn bộ kiến thức đã học. 
d. Rút kinh nghiệm và bổ sung ý kiến của đồng nghiệp hoặc của cá nhân.
Phòng GD&ĐT Hòn Đất	KIỂM TRA HỌC KÌ I – Năm học: 2015 – 2016
	Trường THCS Bình Giang 	Môn: Ngữ Văn Khối: 6
Lớp 6/ 	Thời gian 90 phút (không kể giao đề)
Họ và tên: ........................................
Điểm 
Lời nhận xét 
Đề bài
Câu 1: (2 điểm)
a. Nêu khái niệm truyện cười? Qua truyện cười Treo biển em rút ra được bài học gì?
b. Giải thích ý nghĩa của câu văn sau:
 “Hai vợ chồng làm ra bao nhiêu cũng không đủ nuôi con, đành phải chạy nhờ bà con, làng xóm. Bà con đều vui lòng gom góp gạo nuôi chú bé, vì ai cũng mong chú giết giặc, cứu nước”. (Trích - Thánh Gióng)
Câu 2: (3 điểm)
a. Từ “Phi cơ” được giải thích bằng cách nào?
- Phi cơ: máy bay 
b. Câu văn sau mắc lỗi dùng từ nào? Em hãy chỉ ra và sửa lại cho đúng?
- Có một số bạn còn bàng quang với lớp.
c. Các từ gạch chân trong đoạn văn sau thuộc từ loại và loại cụm từ nào? Hãy chỉ rõ.
“Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ. Hằng ngày nó cất tiếng kêu ồm ộp làm vang động cả giếng, khiến các con vật kia rất hoảng sợ...
Một năm nọ trời mưa to làm nước trong giếng dềnh lên, tràn bờ, đưa ếch ta ra ngoài”. (Trích văn bản - Ếch ngồi đáy giếng)
Câu 3: (5 điểm)
Em hãy kể lại một bữa cơm thân mật trong gia đình nhân dịp có người thân đến thăm. 
Bài làm
GIỚI HẠN ÔN THI VĂN 6 HỌC KÌ I Năm học: 2015 - 2016
1. Văn bản: 
- Khái niệm: Truyền thuyết, Truyện cười. 
- Con Rồng Cháu Tiên. 
- Thánh Gióng. 
- Treo biển 
2. Tiếng Việt: 
- Từ Mượn. 
- Chữa lỗi dùng từ. 
- Từ loại: danh từ, động từ, tình từ, lượng từ, chỉ từ, số từ.
3.Tập làm văn: Văn tự sự. 
 Giáo viên ra đề 
 Trần Thị Hảo 

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_thi_HK_I_Ngu_van_6_nam_hoc_2015_2016.doc