PHÒNG GD&ĐT HUYỆN THANH OAI KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI HỌC KÌ II Trường Tiểu học Bình Minh B MÔN : TIẾNG VIỆT LỚP 1 Năm học 2014 – 2015 ( Thời gian 70 phút) Họ và tên : Lớp 1.. Điểm đọc Điểm viết Điểm chung GV chấm 1:(Ghi rõ tên): . GV chấm 2 :(Ghi rõ tên).. bài tập đọc đã học trong học kì II. II. Đọc thầm (5 điểm) Đọc thầm và trả lời câu hỏi: Cây xoài Ba tôi trồng một cây xoài. Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng. Mùa xoài nào cũng vậy, ba đều đem biếu chú Tư nhà bên vài ba chục quả. Bỗng một năm gió bão làm bật mấy chiếc rễ. Thế là cây xoài nghiêng hẳn một nửa sang vườn chú Tư. Rồi đến mùa quả chín, tôi trèo lên cây để hái. Sơn (con chú Tư) cũng đem cây có móc ra vin cành xuống hái. Tất nhiên tôi ở trên cây nên hái được nhiều hơn. Hái xong, ba tôi vẫn đem biếu chú Tư vài chục quả. Lần này thì chú không nhận. Đợi lúc ba tôi đi vắng, chú ra đốn phần cây xoài ngã sang vườn chú. Các cành thi nhau đổ xuống. Từng chiếc lá xoài rơi lả tả, nhựa cây ứa ra. Ba tôi về thấy vậy chỉ thở dài mà không nói gì. Mùa xoài lại đến. Lần này, ba tôi cũng đem biếu chú Tư vài chục quả. Tôi liền phản đối. Ba chỉ nhỏ nhẹ khuyên tôi. - Chú Tư sống dở, mình phải sông hay như thế mới tốt, con ạ! Tôi tức lắm nhưng đành phải vâng lời. Lần này chú chỉ nhận mấy quả thôi. Nhưng từ đó cây xoài cành lá lại xum xuê. Đến mùa, cây lại trĩu quả và Sơn cũng chẳng còn ra tranh hái với tôi nữa. Đơn giản thế nhưng ba tôi đã dạy cho tôi cách sống tốt ở đời. (Mai Duy Quý) * Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng: Câu 1. vì sao cây xoài nhà bạn nhỏ trong câu chuyện lại nghiêng sang vườn nhà hàng xóm? a. Vì tán cây lan rộng b. Vì gió bão làm bật rễ c. Vì cây mọc trên đất của cả hai nhà. Câu 2. Tại sao chú hàng xóm lại không nhận xoài biếu như mọi năm? a. Vì chú không thích ăn xoài. b. Vì xoài năm nay không ngon. c. Vì chú thấy con mình và con nhà hàng xóm đã tranh nhau hái. Câu 3. Ba của bạn nhỏ đã có thái độ như thế nào khi thấy cây xoài bị đốn phần cành ngả sang vườn hàng xóm? a. Thở dài không nói gì, vẫn tiếp tục sống tốt và biếu xoài. b. Không có ý kiến gì. c. Tức giận, không biếu xoài nữa. Câu 4. Bạn nhỏ đã rút ra điều gì qua câu chuyện này? a. Không nên cãi nhau với hàng xóm. b. Bài học về cách sống tốt ở đời. c. Không nên chặt cây cối. Câu 5. Chủ ngữ trong câu “Giống xoài quả to, ngọt và thơm lừng” là những từ ngữ nào? a. Giống xoài quả to b. Giống xoài c. Giống xoài quả to, ngọt. Phần B. Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) Nghe - viết: - Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Thắng biển” (từ đầu đến quyết tâm chống giữ) Sách Tiếng Việt 4 tập 2 trang 76. 2. Tập làm văn (5 điểm) Đề bài: Gia đình em hoặc gia đình bạn em có nuôi những con vật rất đáng yêu. Em hãy tả lại một con vật mà em yêu thích nhất. BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: Tiếng Việt lớp 4 Phần A: Kiểm tra đọc (10 điểm) I. Đọc thành tiếng (5 điểm) - Giáo viên kiểm tra học sinh đọc một trong các bài tập đọc đã học ở học kỳ II. - Học sinh đọc to, rõ ràng, ngắt nghỉ đúng dấu phẩy, dấu chấm. II. Đọc thầm (5 điểm) - Học sinh khoanh đúng vào trước câu đúng. Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 b c a b b Phần B: Kiểm tra viết (10 điểm) 1. Chính tả (5 điểm) - Học sinh nghe - viết đúng đoạn viết, đúng cỡ chữ, không mắc lỗi, sạch đẹp. (5đ) - Học sinh viết sai vần, thanh, phụ âm từ 2 - 3 lỗi. (trừ 1 điểm) - Viết hoa sai, dấu câu sai 3 lỗi. (trừ 1 điểm) - Viết không đúng, không cách chữ. (trừ 1 điểm) 2. Tập làm văn - Học sinh viết được bài văn tả con vật sạch đẹp, câu đủ ý, đủ nội dung, đúng chính tả. (5đ) - Bài văn có đủ 3 phần: Mở bài, thân bài, kết bài. PHÒNG GD&ĐT THANH OAI TRƯỜNG TIỂU HỌC BÌNH MINH B -------- KIỂM TRA ĐỊNH KỲ CUỐI KỲ II Năm học: 2014 - 2015 Môn: Toán lớp 4 (Thời gian làm bài 60 phút) Họ và tên: Lớp.. Điểm Giám khảo 1: Giám khảo 2: Phần I: Trắc nghiệm: * Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp số đúng Bài 1 (0,5đ): Số thích hợp viết vào ô trống để 37 o chia hết cho cả 2 và 5 là: A. 5 B. 6 C. 9 D. 0 Bài 2 (0,5đ): Giá trị của chữ số 4 trong số 240 853 là: A. 4 B. 40 C. 40 000 D. 40 850 Bài 3 (0,5): Chu vi của hình vuông là 48dm. Diện tích hình vuông là: 4 5 A. 144dm2 B. 1440dm2 C. 142dm2 D. 244dm2 Bài 4 (0,5): Phân số bằng phân số nào dưới đây? A. 20 B. 16 C. 16 D. 12 16 20 15 16 Phần II: Tự luận Bài 1 (2 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 4 giờ.phút b) 5000kg = ..tấn 1 ngày = giờ 5dm23cm2 = cm2 2 Bài 2 (2 điểm): Tính a) 837 x 103 = . 9953 : 37 = .. b) 7 x 5 - 5 7 + 4 3 4 14 15 5 . . . . . Bài 3 (3 điểm): Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi 286m, chiều rộng kém chiều dài 25m. Tính diện tích của thửa ruộng. . . . . . . . . . . . Bài 4 (1 điểm): Tính bằng cách thuận tiện nhất. a) 215 x 86 + 215 x 14 b) 41 x 2 x 8 x 5 . . . . . . . . . . . . ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II TOÁN LỚP 4 Phần I: Trắc nghiệm Bài 1 (0,5đ) - Số thích hợp viết vào ô trống để 37 o chia hết cho cả 2 và 5 là: D. 0 Bài 2: (0,5đ) - Giá trị của chữ số 4 trong số 240 853 là: C. 40 000 Bài 3: (0,5đ) - Chu vi của hình vuông là 48dm. Diện tích hình vuông là: A. 144dm2 Bài 4 (0,5đ) Phân số 4 bằng phân số nào dưới đây? 5 B. 16 20 Phần II: Tự luận Bài 1 (2đ): Viết số thích hợp vào chỗ chấm (Mỗi phần đổi đúng được 0,5 điểm) a) 4 giờ = 240 phút b) 5000kg = 5 tấn 1 ngày = 12 giờ 5dm23cm2 = 503cm2 2 Bài 2 (2 điểm): Tính (Mỗi phép tính đúng được 0,5 điểm) a) 837 x 103 = 86211 9953 : 37 = 269 b) 7 x 5 - 5 7 + 4 3 4 14 15 5 = 15 - 5 = 15 - 10 = 5 = 7 + 12 = 19 28 14 28 28 28 15 15 15 Bài 3 (3 điểm): Bài giải Nửa chu vi của thửa ruộng hình chữ nhật là: 286 : 2 = 143 (m) (1đ) ?m (Học sinh có thể vẽ sơ đồ): Ta có sơ đồ: 143m 25m Chiều rộng: ?m Chiều dài: Chiều rộng của thửa ruộng là: (0,5đ) (143 - 25) : 2 = 59 (m) Chiều dài của thửa ruộng là: (0,5đ) 59 + 25 = 84 (m) Diện tích của thửa ruộng là: (0,5đ) 59 x 84 = 4956 (m2) Đáp số: 4956 (m2) (0,5đ) Bài 4 (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất a) 215 x 86 + 215 x 14 = 215 x (86 + 14) = 215 x 100 = 21500 (0,5đ) b) 41 x 2 x 8 x 5 = (41 x 8) x (2 x 5) = 328 x 10 = 3280 (0,5đ)
Tài liệu đính kèm: