PHÒNG GD&ĐT THANH OAI Trường Tiểu học Bình Minh B KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: TOÁN - lớp 3 Năm học 2013 - 2014 (Thời gian 40 phút) Họ và tên ..........................................................Lớp ............. Điểm GV coi 1........................... GV coi 2........................... GV chấm 1................... GV chấm 2.................... ĐỀ BÀI Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính : 21718 x 4 12198 x 4 84848: 4 25704 : 5 ................ .................... ................ .................... ................ .................... Bài 2. ( 2 điểm) . Tìm x 1999 + X = 2628 X x 2 = 3998 .................... ................. ................ Bài 3. (2 điểm )Tính giá trị biểu thức 69218 - 26736 : 3 =................................ (35281 + 51645 ) : 2 =.................... ................ .................... 30507 + 27876 : 3 =.................................. (45405 - 8221) : 4 =......................... .................... Bài 4.(2 điểm) a. Một của hàng có 36 550 kg thóc, đã bán số thóc đó. Hỏi của hàng còn lại bao nhiêu kg thóc? ............... ................ ................ ................ .............. .............. b. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: a) Biểu thức 4 + 16 x 5 có giá trị là: b) Biểu thức 24 : 4 x 2 có giá trị là: A. 100 A. 3 B. 320 B. 12 C. 84 C. 4 D. 94 D. 48 Bài 5. (1điểm) Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi. Biết hình chữ nhật có chiều dài 60 m, chiều rộng 40m. Tính độ dài cạnh hình vuông. ................ ................ ................ .............. .............. ................ Bài 6.(1 điểm) Điền dấu (x hoặc : )vào ô trống để có kết quả đúng: a) 32 4 2 = 16 b) 24 6 2 = 2 32 4 2 = 4 24 6 2 = 8 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI K.T ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TOÁN LỚP 3 Bài 1. (2 điểm) Đặt tính rồi tính : x 21718 x 12198 84848 4 25704 5 4 4 04 21212 07 5140 86872 48792 08 20 04 04 08 4 0 Bài 2. ( 2 điểm) . Tìm x 1999 + X = 2628 X = 2628 - 1999 X = 629 TL 1999 + 629 = 2628 X x 2 = 3998 X = 3998 : 2 X = 1999 TL 1999 x 2 = 3998 Bài 3. (2 điểm )Tính giá trị biểu thức 69218 - 26736 : 3 = 69218 - 8912 (35281 + 51645 ) : 2 = .86926 : 2 = 60306 = 43463 30507 + 27876 : 3 = 30507+9292 (45405 - 8221) : 4 = 37184 : 4 = 39799 = 9296 Bài 4. a. (1 điểm) Bài giải Cửa hàng đã bán số thóc là: 36 550 : 5 7310 (kg thóc) Cửa hàng còn lại số ki - lô - gam thóc là: 36 550 - 7310 = 29240(kg thóc) Đáp số 29240 kg thóc ( cho 0,2 điểm) ( cho 0,2 điểm) ( cho 0,2 điểm) ( cho 0,2 điểm) ( cho 0,2 điểm) b. (1 điểm) Khoanh vào đúng giá trị của mỗi biểu thức cho 0,5 điểm a) Khoanh vào C. 84 b) Khoanh vào B. 12 Bài 5. (1điểm) Bài giải Chu vi hình chữ nhật là (60 + 40) x 2 = 200( m) Một cạnh hình vuông dài số mét là: 200 : 4 = 50(m) Đáp số : 50 mét ( cho 0,2 điểm) ( cho 0,2 điểm) ( cho 0,2 điểm) ( cho 0,2 điểm) ( cho 0,2 điểm) Bài 6.(1 điểm) Mỗi phép tính làm đúng cho 0,25 điểm a) 32 : 4 x 2 = 16 b) 24 : 6 : 2 = 2 32 : 4 : 2 = 4 24 : 6 x 2 = 8 PHÒNG GD&ĐT THANH OAI Trường Tiểu học Bình Minh B ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II MÔN TOÁN LỚP 3 Bài 1 . ((2 điểm) Mỗi phép tính đặt và làm đúng cho 0,5 điểm . Bài 2. (2 điểm) Mỗi phép tính làm đúng cho 1 điểm. Bài 3. ( 2 điểm) . Mỗi phép tính làm đúng cho 1 điểm 123 x (42- 40) = = 123 x 2 564 - 10 x 4 = 564 - 40 = 24 6 = 524 Bài 4. (3 điểm) a) (2điểm ) Bài làm Đội công nhân đó đã sửa được số m đường là: (Cho 0,25 điểm ) 1215 : 3 = 405 ( m) (Cho 0,5 điểm) Đội công nhân đó phải sửa tiếp số mét đường nữa là:(Cho 0,25 điểm ) 1215 - 405 = 810(m) (Cho 0,5 điểm) Đáp số 810 mét đường (Cho 0,5 điểm) b). (1 điểm) * Khoanh vào A. 9 số cho 0,5 điểm * Số thứ năm trong dãy là :B. 50 cho 0,5 điểm Bài 5.(1điểm) a) Khoanh vào 3. C b) Khoanh vào 2: B,C PHÒNG GD&ĐT THANH OAI Trường Tiểu học Bình Minh B KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II Môn: TIẾNG VIỆT - lớp 3 Năm học 2013 - 2014 (Thời gian 70 phút) Họ và tên ..........................................................Lớp ............. Điểm đọc........................... Điểm viết.......................... Điểm chung....................... GV coi 1........................... GV coi 2........................... GV chấm 1................... GV chấm 2.................... PHẦN A: KIỂM TRA ĐỌC ( 10 điểm) 1 . Đọc thành tiếng: (6 điểm ) Thực hiện sau khi làm xong phần B . Giáo viên chọn một số đoạn văn trong SGK - Tiếng việt lớp 3 từ tuần 28 đến tuần 34 ghi tên bài, số trang vào phiếu cho học sinh gắp thăm và đọc thành tiếng, sau đó trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc. 2 . Đọc thầm và làm bài tập:(4 điểm) LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC (Trích) Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khỏe mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khỏe là cả nước mạnh khỏe. Vậy nên tập thể dục, bồi bổ sức khỏe là bổn phận của mỗi một người yêu nước. Việc đó không tốn kém, khó khăn gì. Gái trai, già trẻ ai cũng nên làm và ai cũng làm được. Ngày nào cũng tập thì khí huyết lưu thông, tinh thần đầy đủ, như vậy là sức khỏe. Tôi mong đồng bào ta ai cũng gắng tập thể dục. Tự tôi, ngày nào tôi cũng tập. Ngày 27 - 3 - 1946 Hồ Chí Minh * Đánh dấu nhân vào trước ý trả lời đúng của mỗi câu sau : Câu 1 Dòng nào dưới đây nêu những công việc cần có sức khỏe mới làm được? a) Giữ gìn dân chủ b) Xây dựng nước nhà, gây đời sống mới c) Cả hai ý trả lời trên Câu 2 : Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi người dân yêu nước? a) Vì có tập thể dục thì người mới khỏe để xây dựng đất nước b) Vì có tập thể dục thì người mới khỏe cho cả nước khỏe c) Vì có tập thể dục thì mọi người mới cùng nhau xây dựng cuộc sống mới ở nước nhà thành công. Câu 3 : Bác Hồ kêu gọi toàn dân làm gì? a) Ngày nào cũng tập thể dục [ b) .Thỉnh thoảng mới tập thể dục c) Không bao giờ tập thể dục Câu 4: Đọc câu sau: Nhờ chuẩn bị tốt, SEA Games 22 đã thành công rực rỡ. Dấu phẩy ở câu trên đặt ở vị trí nào? a) Đặt ở vị trí phân cách bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai(cái gì)? và bộ phận câu trả lời câu hỏi Thế nào? [ b) Đặt ở vị trí phân cách bộ phận câu trả lời câu hỏi Vì Sao? với các bộ phận khác trong câu c) Đặt ở vị trí phân cách 2 câu nhỏ trong một câu lớn PHẦN B :KIỂM TRA VIẾT (10 điểm ) 1 :Chính tả - nghe viết ( 5 điểm) Viết bài: "Ngôi nhà chung" SGK Tiếng Việt tập II trang 115 2. Tập làm văn( 5 điểm) Hãy viết một bức thư ngắn báo tin vui cho người thân về thành tích học tập trong năm học 2013 - 2014 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI K.T ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ II, NĂM HỌC 2013 - 2014 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 A.KIỂM TRA ĐỌC : 10 ĐIỂM 1. Đọc thành tiếng (6 điểm) G/Vchọn một số đoạn văn trong SGK - Tiếng việt lớp 3 từ tuần 28 đến tuần 34 cho học sinh đọc thành tiếng, sau đó trả lời từ 1 đến 2 câu hỏi có nội dung trong đoạn vừa đọc. - Đọc đúng tiếng, từ 3 điểm - Ngắt nghỉ hơi đúng 1điểm - Tốc độ đọc đạt yêu cầu 1 điểm - Trả lời được câu hỏi 1 điểm 2. Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm) Học sinh đánh dấu x đúng vào mỗi cho 1 điểm. Câu 1: ý c 1 điểm Câu 2 : ý c 1 điểm Câu 3 : ý a 1 điểm Câu 4 : ý b 1 điểm B :KIỂM TRA VIẾT 10 ĐIỂM 1. Chính tả - nghe viết ( 5 Điểm ) - Mỗi lỗi sai trừ 0,5 điểm.( phụ âm đầu, vần, thanh, không viết hoa đúng quy định). - Nhiều lỗi sai giống nhau cũng trừ 0,5 điểm - Bài viết đúng cỡ chữ, không sai lỗi chính tả, toàn bài sạch đẹp cho 5 điểm. - Lưu ý : Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .. bị trừ 1 điểm toàn bài . 2.Tập làm văn (5điểm) - Học sinh viết được một bức thư câu đúng với nội dung của bài viết thư.Câu văn đầy đủ hai bộ phận, có dấu chấm ở cuối câu, dùng từ đúng, chữ viết rõ ràng. Toàn bài sạch đẹp, không viết sai chính tả cho 5 điểm . - Bài viết bẩn, tẩy xóa trừ 1 điểm toàn bài. - Tùy vào hình thức trình bày, ý diễn đạt mà trừ từ 1, 2, 3. 4 . . điểm
Tài liệu đính kèm: