Kiểm tra chất lượng học kỳ - Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi - Môn: Ngữ Văn 8

doc 21 trang Người đăng haibmt Lượt xem 1724Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kiểm tra chất lượng học kỳ - Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi - Môn: Ngữ Văn 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra chất lượng học kỳ - Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi - Môn: Ngữ Văn 8
PHÒNG GD – ĐT BẢO LÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Số phách
Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi Môn: Ngữ văn 8 
Họ và tên:........................................ Năm học: 2014 - 2015 
Lớp:...... Thời gian: 90 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số phách
 ( ĐỀ A)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3.0 điểm) (Thời gian 15 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c hoặc d) trước đáp án đúng.
Câu 1: Nội dung chính của đoạn trích “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng) chủ yếu
 trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.
trình bày tâm địa độc ác của người cô bé Hồng.
trình bày sự tủi hờn của bé Hồng khi gặp mẹ.
trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
Câu 2: Nói quá là
cách thức sắp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau.
biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.
phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng.
phương thức chuyển tên gọi từ vật này sang vật khác.
Câu 3: Trong tác phẩm “Lão Hạc” (Nam Cao), nhân vật lão Hạc là một người
có số phận bi thương nhưng có phẩm chất cao quý.
sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.
có thái độ sống vô cùng cao thượng.
có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
Câu 4: Trong truyện “Cô bé bán diêm” tác giả An-đec-xen đã làm nổi bật hoàn cảnh của cô bé bằng biện pháp nghệ thuật 
a. Tương phản.	b. Hoán dụ. 	c. Liệt kê. 	d. Ẩn dụ.
Câu 5: Các từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong các kiểu văn bản
a. tự sự và nghị luận.	b. tự sự và miêu tả. 	
c. miêu tả và nghị luận.	d. nghị luận và biểu cảm.
Câu 6: Theo em trong thực tế, biện pháp tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số là
đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, châu lục.
đẩy mạnh sự phát triển giáo dục, nhất là giáo dục với phụ nữ.
tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc gia, châu lục.
đẩy mạnh phát triển văn hóa, xã hội của quốc gia, châu lục.
Câu 7: Trong “Hai cây phong” (Ai-ma-tốp), người kể chuyện giới thiệu mình là một
a. nhà báo.	b. nhạc sĩ.	c. họa sĩ.	d. nhà văn.	
Câu 8: Văn bản “Ôn dịch thuốc lá”có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phương thức biểu đạt
a. thuyết minh và tự sự. 	b. tự sự và biểu cảm.
c. nghị luận và thuyết minh.	d. biểu cảm và thuyết minh.
Câu 9: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ
có chung cách phát âm.
có ít nhất một nét chung về nghĩa.
cùng từ loại ( danh từ, động từ,...).
có chung nguồn gốc ( từ Thuần Việt, từ mượn ).
Câu 10: Trong đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” (Xéc-van-tet), Đôn Ki-hô-tê thất bại khi đánh nhau với những chiếc cối xay gió là do
lão không có đủ vũ khí lợi hại. 	
lão không lường trước được sức mạnh của kẻ thù. 
c. đầu óc lão mê muội, không tỉnh táo.	
d. những chiếc cối xay gió được phù phép. 
Câu 11: Chị Dậu được coi là điển hình về người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945 vì chị là 
người nông dân nghèo khổ nhất từ trước đến nay.
người nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.
người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trước sự áp bức của bọn thực dân phong kiến.
người phụ nữ nông dân phải chịu nhiều cực khổ nhưng vẫn giữ được những phẩm chất vô cùng cao đẹp.
Câu 12: Dấu ngoặc kép trong ví dụ:
Nam Cao (1915 – 1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê ở làng Đại Hoàng, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam. Ông là một nhà văn hiện thực xuất sắc của nền văn học Việt Nam với một số tác phẩm nổi tiếng như: “Chí Phèo” ( 1941), “Trăng sáng” (1942), “ Đời thừa” (1943)...
được dùng để đánh dấu
a. tên tác phẩm. 	 	 b. phần giải thích cho phần trước đó.
c. phần bổ sung cho phần trước đó.	 d. từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
PHÒNG GD – ĐT BẢO LÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Số phách
Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi Môn: Ngữ văn 8 
Họ và tên:........................................ Năm học: 2014 - 2015 
Lớp:...... Thời gian: 90 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số phách
 ( ĐỀ B)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3.0 điểm) (Thời gian 15 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c hoặc d) trước đáp án đúng.
Câu 1: Nội dung chính của đoạn trích “Trong lòng mẹ” (Nguyên Hồng) là:
Đoạn trích chủ yếu trình bày nỗi đau khổ của mẹ bé Hồng.
Đoạn trích chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của bé Hồng.
Đoạn trích chủ yếu trình bày tâm địa độc ác của người cô bé Hồng.
Đoạn trích chủ yếu trình bày sự tủi hờn của bé Hồng khi gặp mẹ.
Câu 2: Nói quá là
cách thức sắp đặt để đối chiếu hai sự vật, hiện tượng có mối liên hệ giống nhau.
phương tiện tu từ làm giảm nhẹ, làm yếu đi một đặc trưng tích cực nào đó của một đối tượng.
biện pháp tu từ phóng đại mức độ, quy mô, tính chất của sự vật, hiện tượng.
phương thức chuyển tên gọi từ vật này sang vật khác.
Câu 3: Trong tác phẩm “Lão Hạc” (Nam Cao), nhân vật lão Hạc là một người
có sức sống tiềm tàng mạnh mẽ.
sống ích kỉ đến mức gàn dở, ngu ngốc.
có thái độ sống vô cùng cao thượng. 
có số phận bi thương nhưng có phẩm chất cao quý.
Câu 4: Trong truyện “Cô bé bán diêm” tác giả An-đec-xen đã làm nổi bật hoàn cảnh của cô bé bằng biện pháp nghệ thuật 
a. Ẩn dụ.	b. Hoán dụ. 	c. Liệt kê. 	d. Tương phản.
Câu 5: Các từ tượng hình và từ tượng thanh thường được dùng trong các kiểu văn bản
a. tự sự và nghị luận.	b. miêu tả và nghị luận. 	
c. tự sự và miêu tả. 	d. nghị luận và biểu cảm.
Câu 6: Theo em trong thực tế, biện pháp tốt nhất để hạn chế sự gia tăng dân số là
đẩy mạnh sự phát triển kinh tế của các quốc gia, châu lục.
tạo nên sự ổn định về chính trị của các quốc gia, châu lục.
đẩy mạnh phát triển văn hóa, xã hội của quốc gia, châu lục.
đẩy mạnh sự phát triển giáo dục, nhất là giáo dục với phụ nữ.
Câu 7: Trong “Hai cây phong” (Ai-ma-tốp), người kể chuyện giới thiệu mình là một
a. họa sĩ.	b. nhạc sĩ.	c. nhà báo.	d. nhà văn.	
Câu 8: Văn bản “Ôn dịch thuốc lá”có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phương thức biểu đạt
a. thuyết minh và tự sự. 	b. nghị luận và thuyết minh. 
c. tự sự và biểu cảm.	d. biểu cảm và thuyết minh.
Câu 9: Trường từ vựng là tập hợp tất cả các từ
có ít nhất một nét chung về nghĩa.	b. có chung cách phát âm.
c. cùng từ loại ( danh từ, động từ,...).	d. có chung nguồn gốc (từ Thuần Việt, từ mượn).
Câu 10: Trong đoạn trích “Đánh nhau với cối xay gió” (Xéc-van-tet), Đôn Ki-hô-tê thất bại khi đánh nhau với những chiếc cối xay gió là do
lão không có đủ vũ khí lợi hại. 	 b. lão không lường trước được sức mạnh của kẻ thù.
c. những chiếc cối xay gió được phù phép. 	 d. đầu óc lão mê muội, không tỉnh táo.
Câu 11: Chị Dậu được coi là điển hình về người nông dân Việt Nam trước Cách mạng tháng Tám 1945 vì chị là 
người nông dân nghèo khổ nhất từ trước đến nay.
người nông dân mạnh mẽ nhất từ trước đến nay.
người phụ nữ nông dân phải chịu nhiều cực khổ nhưng vẫn giữ được những phẩm chất vô cùng cao đẹp.
người phụ nữ nông dân luôn nhịn nhục trước sự áp bức của bọn thực dân phong kiến.
Câu 12: Dấu ngoặc kép trong ví dụ:
Nam Cao (1915 – 1951) tên khai sinh là Trần Hữu Tri, quê ở làng Đại Hoàng, phủ Lí Nhân, tỉnh Hà Nam. Ông là một nhà văn hiện thực xuất sắc của nền văn học Việt Nam với một số tác phẩm nổi tiếng như: “Chí Phèo” ( 1941), “Trăng sáng” (1942), “ Đời thừa” (1943)...
được dùng để đánh dấu
a. tên tác phẩm. 	 	 b. phần giải thích cho phần trước đó.
c. phần bổ sung cho phần trước đó.	 d. từ ngữ, câu, đoạn dẫn trực tiếp.
PHÒNG GD – ĐT BẢO LÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Số phách
Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi Môn: Ngữ văn 8 
Họ và tên:........................................ Năm học: 2014 - 2015 
Lớp:...... Thời gian: 90 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số phách
B. PHẦN TỰ LUẬN:(7.0 điểm) (Thời gian 75 phút)
Câu 1: (1.0 điểm) Hãy cho biết công dụng của dấu hai chấm ?
Câu 2: (1.0 điểm) Kết thúc truyện “Chiếc lá cuối cùng” của O. Hen-ri, Xiu đã nói với Giôn- xi: “Đó là kiệt tác của bác Bơ-men”
 Theo em, chiếc lá cuối cùng ấy có xứng đáng là một kiệt tác hay không? Vì sao?
Câu 3: (5.0 điểm) Thuyết minh về một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt.
BÀI LÀM
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Ngữ văn 8
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:	( 3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
ĐỀ A 	
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
d
b
a
a
b
b
c
c
b
c
d
a
ĐỀ B
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
b
c
d
d
c
d
a
b
a
d
c
a
B. PHẦN TỰ LUẬN:(7.0 điểm)
 * Hướng dẫn chung:
 	Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ, chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể bài làm theo từng câu của đề để cho điểm chung.
Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết. Tổ chấm bài cần thảo luận kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm để có thống nhất chung trước khi chấm. Cần lưu ý những điểm sau:
	- Trong từng phần, tùy vào thực tế bài làm của học sinh, giáo viên xem xét để trừ điểm về các lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày  sao cho phù hợp.
	- Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt; căn cứ tình hình thực tế bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý; trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. 
 * Đáp án và biểu điểm:
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
(1.0 điểm)
 Học sinh trả lời được:
Dấu hai chấm được dùng để:
- Đánh dấu (báo trước) phần giải thích, thuyết minh cho một phần trước đó;
- Đánh dấu (báo trước) lời dẫn trực tiếp (dùng với dấu ngoặc kép) hay lời đối thoại (dùng với dấu gạch ngang)
0.5
0.5
2
( 1.0 điểm)
Chiếc lá đó xứng đáng được coi là một kiệt tác
Vì : - Nó được vẽ trong một hoàn cảnh rất đặc biệt mà lại sinh động giống như thật -> Thể hiện một tài năng lớn.
 - Nó có giá trị nhân sinh: Cứu sống một mạng người.
0.5
0.25
0.25
3
(5.0 điểm)
Yêu cầu chung:
- Làm đúng kiểu bài văn thuyết minh
- HS có thể lựa chọn bất cứ một đồ dùng trong học tập hoặc trong sinh hoạt nào mà mình hiểu biết nhất, gần gũi nhất để thuyết minh. Nhưng phải cung cấp được những tri thức khách quan, xác thực về đối tượng cần thuyết minh.( Ví dụ: Chiếc phích nước, chiếc mâm, quạt điện., chiếc nón bảo hiểm, chiếc cặp sách, cây bút bi,...)
- Cách trình bày cần ngắn gọn, rõ ràng, nêu bật được những đặc điểm tiêu biểu của đối tượng
- Ngôn ngữ phải chính xác, diễn đạt mạch lạc. Bài viết sử dụng đan xen, linh hoạt các phương pháp thuyết minh.
a. Mở bài : 
Dẫn dắt, giới thiệu khái quát về vai trò của đồ dùng sinh hoạt mà mình thuyết minh đối với con người nói chung. 
(Cũng có thể mở bài bằng cách xây dựng một tình huống qua đó thể hiện vai trò của đồ dùng sinh hoạt đó đối với gia đình mình đồng thời gợi dẫn người đọc chú ý vào đối tượng)
b. Thân bài : 
Lần lượt giới thiệu những tri thức khách quan về đối tượng
- Nguồn gốc, phân loại: Xuất hiện từ bao giờ? Ở đâu? Chia làm mấy loại? Căn cứ vào tiêu chí nào? (1.0) 
- Thuyết minh về đặc điểm cấu tạo của đối tượng : (2.0 đ)
+ Hình dáng bên ngoài : màu sắc, kiểu dáng, chất liệu...... 
+ Cấu tạo bên trong: gồm những bộ phận nào? Đặc điểm công dụng của từng bộ phận ?
- Vai trò ý nghĩa của đồ đó đối với bản thân và với mọi người (0.5 đ)
- Cách sử dụng đồ dùng đó đó ra sao ? Để dùng được lâu và hiệu quả thì cần bảo quản nó như thế nào? (0.5 đ)
c. Kết bài : 
- Tình cảm của em với đồ vật thuyết minh như thế nào? (Niềm tự hào, gắn bó)
- Suy nghĩ về tương lai, thể hiện niềm tin 
0.5
4.0 
0.5
PHÒNG GD – ĐT BẢO LÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Số phách
Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi Môn: Ngữ văn 6 
Họ và tên:........................................ Năm học: 2014 - 2015 
Lớp:...... Thời gian: 90 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số phách
 ( ĐỀ A)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3.0 điểm) (Thời gian 15 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c hoặc d) trước đáp án đúng.
Câu 1: Người xưa dùng trí tưởng tượng để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích 
a. tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt.
b. kể chuyện cho trẻ em nghe.
c. phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống của người khác.
d. phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện ước mơ chinh phục thiên nhiên.
Câu 2: Trong các cụm từ dưới đây, cụm động từ là
	a . đùng đùng nổi giận. 	b. một người chồng thật xứng đáng.
	c . một túp lếu lát bên bờ biển.	d sun sun như con đỉa.
Câu 3: Trong các cụm danh từ sau, cụm từ có đủ cấu trúc ba phần (phần trước, phần trung tâm, phần sau) là
a. những chiếc thuyền buồm.	c. một chiếc thuyền buồm.
b. những chiếc thuyền.	 	d. một chiếc thuyền buồm màu xanh.
Câu 4: Thánh Gióng là truyền thuyết về đời Hùng Vương
a. thứ năm.	b. thứ sáu.	c. thứ mười bảy.	d. thứ mười tám.
Câu 5: Các từ “ kia, ấy, nọ” thuộc từ loại 
a. danh từ.	b. động từ. 	c. chỉ từ.	 d. tính từ.	
Câu 6: Nhân vật Thạch Sanh trong truyện cổ tích “Thạch Sanh” thuộc kiểu nhân vật 
a. nhân vật bất hạnh.	b. nhân vật dũng sĩ .
c. nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch .	d. nhân vật là động vật.
Câu 7: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa
	a. chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.	b. chữ cái đầu tiên của tên.
	c. toàn bộ chữ cái từng tiếng.	 	d. không viết hoa tên đệm.
Câu 8: Sau lần giải được câu đố của sứ giả nước láng giềng, em bé trong truyện “Em bé thông minh” được vua 
a. phong trạng nguyên. 	c. xây dinh thự bên cạnh hoàng cung cho em ở. 
b. cưới con gái vua. 	d. phong trạng nguyên, xây dinh thự cho em ở.
Câu 9: Qua truyện “Treo biển”, ông cha ta muốn khuyên nhủ chúng ta
a. nên nghe nhiều người góp ý. 	 
b. chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên. 
c. phải tự chủ trong cuộc sống, tiếp thu có chọn lọc ý kiến người khác. 
d. không nên nghe lời ai cả.
Câu 10: Danh từ là những từ chỉ
a. trạng thái, hành động của sự vật. 	 
b. người, vật, hiện tượng, khái niệm...
c. đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái. 
d. đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng. 
Câu 11: Qua các sự việc trong truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”, nhân dân ta muốn tỏ thái độ 
a. phê phán sự hồ đồ của các thầy bói.	 	 b. phê phán những kẻ ích kỉ.
c. châm biếm những kẻ không biết nhìn nhận vấn đề. d. châm biến những kẻ tham lam.
Câu 12: Các từ: vua, hoàng hậu, hoàng tử thuộc từ loại 
 	a. danh từ.	b. đại từ.	c. động từ.	d. tính từ.
PHÒNG GD – ĐT BẢO LÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Số phách
Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi Môn: Ngữ văn 6 
Họ và tên:........................................ Năm học: 2014 - 2015 
Lớp:...... Thời gian: 90 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số phách
 ( ĐỀ B)
A. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:(3.0 điểm) (Thời gian 15 phút)
Khoanh tròn vào chữ cái (a, b, c hoặc d) trước đáp án đúng.
Câu 1: Người xưa dùng trí tưởng tượng để sáng tạo ra hình tượng Sơn Tinh, Thuỷ Tinh nhằm mục đích 
a. tuyên truyền, cổ vũ cho việc chống bão lụt.
b. kể chuyện cho trẻ em nghe.
c. phản ánh, giải thích hiện tượng lũ lụt và thể hiện ước mơ chinh phục thiên nhiên.
d. phê phán những kẻ phá hoại cuộc sống của người khác.
Câu 2: Trong các cụm từ dưới đây, cụm động từ là
	a . sun sun như con đỉa.	b. một người chồng thật xứng đáng.
	c . một túp lếu lát bên bờ biển.	d đùng đùng nổi giận. 
Câu 3: Trong các cụm danh từ sau, cụm từ có đủ cấu trúc ba phần (phần trước, phần trung tâm, phần sau) là
a. những chiếc thuyền buồm.	c. một chiếc thuyền buồm.
b. một chiếc thuyền buồm màu xanh.	 	d. những chiếc thuyền.
Câu 4: Thánh Gióng là truyền thuyết về đời Hùng Vương
a. thứ năm.	b. thứ mười bảy.	c. thứ sáu.	d. thứ mười tám.
Câu 5: Các từ “ kia, ấy, nọ” thuộc từ loại 
a. danh từ.	b. động từ. 	c. tính từ.	 d. chỉ từ.	
Câu 6: Nhân vật Thạch Sanh trong truyện cổ tích “Thạch Sanh” thuộc kiểu nhân vật 
a. nhân vật dũng sĩ .	b. nhân vật bất hạnh.	
c. nhân vật thông minh và nhân vật ngốc ngếch .	d. nhân vật là động vật.
Câu 7: Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa
	a. chữ cái đầu tiên của tên.	b. chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng.
	c. toàn bộ chữ cái từng tiếng.	 	d. không viết hoa tên đệm.
Câu 8: Sau lần giải được câu đố của sứ giả nước láng giềng, em bé trong truyện “Em bé thông minh” được vua 
a. phong trạng nguyên. 	c. phong trạng nguyên, xây dinh thự cho em ở. 
b. cưới con gái vua. 	d. xây dinh thự bên cạnh hoàng cung cho em ở.
Câu 9: Qua truyện “Treo biển”, ông cha ta muốn khuyên nhủ chúng ta
a. phải tự chủ trong cuộc sống, tiếp thu có chọn lọc ý kiến người khác.
b. chỉ làm theo lời khuyên đầu tiên. 
c. nên nghe nhiều người góp ý. 	 
d. không nên nghe lời ai cả.
Câu 10: Danh từ là những từ chỉ
a. trạng thái, hành động của sự vật. 	 
b. người, vật, hiện tượng, khái niệm...
c. đặc điểm, tính chất của sự vật, hành động trạng thái. 
d. đi kèm với danh từ để chỉ về số lượng. 
Câu 11: Qua các sự việc trong truyện ngụ ngôn “Thầy bói xem voi”, nhân dân ta muốn tỏ thái độ 
a. châm biếm những kẻ không biết nhìn nhận vấn đề. b. phê phán những kẻ ích kỉ.
c. phê phán sự hồ đồ của các thầy bói.	 d. châm biến những kẻ tham lam.
Câu 12: Các từ: vua, hoàng hậu, hoàng tử thuộc từ loại 
 	a. tính từ.	b. đại từ.	c. động từ.	d. danh từ.
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014 - 2015
Môn: Ngữ văn 6
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN:	( 3.0 điểm ) Mỗi đáp án đúng được 0.25 điểm
ĐỀ A 
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
d
a
d
b
c
b
a
d
c
b
c
a
ĐỀ B
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Đáp án
c
d
b
c
d
a
b
c
a
b
a
d
B. PHẦN TỰ LUẬN:(7.0 điểm)
 * Hướng dẫn chung:
 	Giáo viên khi chấm bài lưu ý đọc kĩ, chấm cẩn thận, không đếm ý cho điểm mà cần cân nhắc tổng thể bài làm theo từng câu của đề để cho điểm chung.
Hướng dẫn sau đây chỉ mang tính định hướng, gợi ý, nêu những yêu cầu chung, không đi vào chi tiết. Tổ chấm bài cần thảo luận kĩ yêu cầu, vận dụng biểu điểm để có thống nhất chung trước khi chấm. Cần lưu ý những điểm sau:
	- Trong từng phần, tùy vào thực tế bài làm của học sinh, giáo viên xem xét để trừ điểm về các lỗi chính tả, ngữ pháp, diễn đạt, trình bày  sao cho phù hợp.
	- Giáo viên cần vận dụng đáp án và biểu điểm một cách linh hoạt; căn cứ tình hình thực tế bài làm của học sinh để đánh giá cho điểm hợp lý; trân trọng và đánh giá cao những suy nghĩ sáng tạo của học sinh. 
 * Đáp án và biểu điểm:
Câu
Hướng dẫn chấm
Điểm
1
(1.0 điểm)
 Học sinh trả lời được:
- Động từ là những từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật.
- Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái.
0.5
0.5
2
( 1.0 điểm)
Truyện “Ếch ngồi đáy giếng” ngụ ý phê phán, khuyên răn:
- Phê phán những kẻ hiểu biết cạn hẹp mà lại huênh hoang, hống hách . 
- Khuyên nhủ người ta phải biết mở rộng tầm hiểu biết, không được chủ quan, kiêu ngạo. 
0.5
0.5
3
(5.0 điểm)
a. Yêu cầu chung:
 - Bài làm của học sinh có bố cục rõ ràng, trình bày dưới dạng một bài văn với đầy đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài; nắm vững phương pháp làm bài văn tự sự.
 - Diễn đạt mạch lạc, văn viết có cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, dùng từ, ngữ pháp; chữ viết cẩn thận.
 b. Yêu cầu cụ thể:
 Học sinh có thể diễn đạt theo nhiều cách, có thể lồng ghép giữa những cái trước đây và sự đổi mới bây giờ song cần đảm bảo được những ý cơ bản sau:
* Mở bài
- Giới thiệu chung về quê hương của mình. ( Ví dụ: Xã, huyện, tỉnh...và khẳng định sự đổi mới của quê hương so với trước đây.)  
* Thân bài  
- Giới thiệu về quê hương mình trong những năm trước đây: ( 2.0 điểm )
 + Đường xá đi lại khó khăn, lầy lội,...
 + Chưa có điện, đời sống của nhân dân rất cực khổ,...
 + Chưa có trường học nên trình độ dân trí rất thấp,...
...
- Khẳng định sự đổi mới của quê hương trong những năm gần đây:(2.0 điểm )
 + Cơ sở hạ tầng: điện, đường, trường, trạm được đầu tư phát triển,...
 + Trình độ dân trí được nâng cao rõ rệt,...
 + Cuộc sống của nhân dân được cải thiện rất nhiều,...
...
* Kết bài
- Khẳng định tình yêu đối với quê hương.
- Mong ước của bản thân về tương lai của quê hương.
0.5
4.0 
0.5
PHÒNG GD – ĐT BẢO LÂM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
Số phách
Trường TH & THCS Nguyễn Văn Trỗi Môn: Ngữ văn 6 
Họ và tên:........................................ Năm học: 2014 - 2015 
Lớp:...... Thời gian: 90 phút
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Số phách
B. PHẦN TỰ LUẬN:(7.0 điểm) (Thời gian 75 phút)
Câu 1: (1.0 điểm) Thế nào là động từ, tính từ ?
Câu 2: (1.0 điểm) Qua truyện ngụ ngôn “Ếch ngồi đáy giếng” ông cha ta muốn khuyên nhủ chúng ta bài học gì?

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_HKI_Ngu_van_8.doc