Kiểm tra 1 tiết học kì I – Đề 1 môn: Lý 8 thời gian: 45 phút

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1224Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết học kì I – Đề 1 môn: Lý 8 thời gian: 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kiểm tra 1 tiết học kì I – Đề 1 môn: Lý 8 thời gian: 45 phút
PHÒNG GD&ĐT TP. BẢO LỘC
Trường: . Lớp: 
Họ tên: 
KT1T HKI(TN+TL)– ĐỀ 1
MÔN: LÝ 8
Thời gian: 45 phút 
I.Trắc nghiệm (2,0 điểm)
Hãy chọn đáp án đúng nhất trong các câu hỏi sau:
Câu 1. Một máy bay chuyển đang trên đường băng để cất cánh. Đối với hành khách đang ngồi trên máy bay thì:
A. máy bay đang chuyển động. B. người phi công đang chuyển động.
C. hành khách đang chuyển động. D. sân bay đang chuyển động.
Câu 2. Một vật đứng yên khi: 
	A. Vị trí của nó so với vật mốc không đổi. 
	B. Khoảng cách của nó đến một đường thẳng mốc không đổi.
	C. Khoảng cách của nó đến một điểm mốc không đổi.
	D. Vị trí của nó so với điểm mốc luôn thay đổi.
Câu 3. Đơn vị của vận tốc là:
 A. km.h 	 B.km/s 	 C.m.s 	 D. s/m	
Câu 4. Chuyển động nào sau đây là chuyển động đều?
A. Vận động viên trượt tuyết từ dốc núi xuống.
B. Vận động viên chạy 100m đang về đích.
C. Chuyển động của đầu kim đồng hồ.
D. Chuyển động của viên bi trên máng nghiêng.
C©u 5. Vật chỉ chịu tác dụng của hai lực. Hai lực này cân bằng khi:
A. Cùng phương, ngược chiều, cùng độ lớn.	 B. Cùng phương, ngược chiều
C. Cùng phương, cùng chiều, cùng độ lớn.	 D. Cùng phương,cùng độ lớn.
C©u 6. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào cần giảm lực ma sát?
A. Nền nhà mới lau 	 B. Ổ bi của máy khi khô dầu
C. Má phanh xe đạp bị mòn	 D. Cả 3 trường hợp trên
Câu 7. Để làm giảm áp suất ta có thể thực hiện bằng cách:
A. Tăng áp lực và giảm diện tích mặt bị ép.
B. Giảm áp lực và tăng diện tích mặt bị ép.
C. Tăng áp lực và giữ nguyên diện tích mặt bị ép.	
D. Tăng áp lực và tăng diện tích mặt bị ép.	
Câu 8. Lực là nguyên nhân làm:
	A. Thay đổi vận tốc của vật. B. Vật bị biến dạng
C. Thay đổi quỹ đạo của vật. D. Cả 3 phương án trên
II. Tự luận (8,0 điểm)
Câu 1. (3,5 điểm) Một người đi xe đạp xuống một cái dốc dài 100m hết 25s. Khi đi hết đoạn dốc, xe lăn tiếp một đoạn đường nằm ngang dài 50m hết 20s rồi đứng lại. Tính vận tốc trung bình của xe trên quãng đường dốc, quãng đường nằm ngang và trên cả hai quãng đường?
Câu 2. (2,0 điểm) Hành khách đang ngồi trên xe ô tô đang chuyển động. Bỗng nhiên người lái xe phanh đột ngột. Hiện tượn gì xảy ra? Giải thích?
Câu 3. (2,5 điểm) Đặt một hộp gỗ lên mặt bàn nằm ngang thì áp suất của hộp gỗ tác dụng xuống mặt bàn là 450N/m2. Hỏi khối lượng của hộp gỗ là bao nhiêu biết diện tích tiếp xúc của hộp gỗ với mặt bàn là 0,6m2.;
 ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
Tuần 11 - Tiết 11
I.Tr¾c nghiÖm: (2,0 ®iÓm)
Mçi c©u ®óng ®­îc 0,25 ®iÓm
 Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
D
A
B
C
A
B
B
D
II. Tù luËn: (8,0 ®iÓm)
Câu 1. (3,5 điểm)
Tóm tắt đầy đủ (0,5điểm)
Tính Vtb1 = 	 (1 điểm)
 Vtb2 = (1 điểm)
 Vtb = 	 (1 điểm)
Câu 2. (2,0 điểm)
Hiện tượng xảy ra là: hành khách bị chúi về phía trước (0,5 điểm)
Giải thích: xe đang chuyển động thì hành khách và xe cùng chuyển động với vận tốc như nhau. Khi phanh đột ngột, xe dừng lại, thân dưới của hành khách cũng bị dừng lại đột ngột theo xe, nhưng than trên của hành khách không thể thay đổi vận tốc của mình ngay được do quán tính, nên vẫn còn chuyển động với vận tốc cũ. Vì thế mà hành khách bị chúi về phía trước,
Câu 3. (2,5 điểm)
Tóm tắt đầy đủ (0,5điểm)
Từ công thức p = F/S => áp lực F = p.S = 450.0,6 = 270 (N) (1 điểm) 
Khi mặt bàn nằm ngang áp lực đúng bằng trọng lượng của vật (0,5 điểm)
F = P = 270N => Khối lượng của hộp gỗ: m = P/10 = 27 (kg) (0,5điểm) 
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA ĐỊNH KÌ
MÔN: VẬT LÝ – LỚP 8
Tuần 11 - Tiết 11
Nôi dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
TN
TL
Chuyển động cơ học. Vận tốc của chuyển động cơ học
2
 0,5
2
 0,5
1
3,5
5
 4,5 
Lực. Lực ma sát
2
 0,5
1
 0,25
1
 2
4
 2,75
Áp suất
1
0,25
1
2,5
2
2,75
Tổng
4
 1 
4
 1
3
 8
11
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docKT1T_Ly_tuan_11DA.doc