PHÒNG GD&ĐT TP. BẢO Lệ̃C Trường: . Lớp: Họ tờn: KT1T CHƯƠNG 1(TN+TL)– Đấ̀ 3 MễN: TOÁN 7 Thời gian: 45 phỳt I- Phần trắc nghiệm khách quan: ( 3 điểm ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Từ tỉ lệ thức ( với a, b, c, d ạ 0) ta có thể suy ra: A) B) C) D) Câu 2: Tìm x biết: A) x = 5 B) x = 6 C) x = 7 D) x = 8 Câu 3: Từ các cặp tỉ số nào sau đây lập được tỉ lệ thức ? A ) 3 : 10 và 2,1 : 7 B ) 6 : 15 và 3 : 7 C ) và 0,9 : 0,5 D ) 2,1 : 7 và 3 : 0,3 II- Phần tự luận: ( 7điểm) Bài 1: ( 2 điểm ) Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý ( nếu có thể) a) b) Bài 2: ( 2điểm ) Tìm x biết: Bài 3: ( 2 điểm ) Hưởng ứng phong trào kế hoạc nhỏ của đội, ba chi đội 7A, 7B, 7C đã thu được tổng cộng 120 kg giấy vụn. Biết rằng số giấy vụn thu được của ba chi đội lần lượt tỉ lệ với 9, 7, 8. Hãy tính số giấy vụn mỗi chi đội thu được ? Bài 4: ( 1 điểm ) Hãy so sánh: 2300 và 3200 ? C. Đáp án và thang điểm: I- Phần trắc nghiệm khách quan ( 3 điểm ) Câu Đáp án đúng 1 C 2 D 3 A II- Phần tự luận: ( 7điểm) Câu Lời giải vắn tắt Điểm 1 Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý ( nếu có thể) a) b) 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 2 Mỗi bước đúng: 0,5 điểm 3 Gọi số giấy vụn thu được của các chi đội 7A, 7B, 7C lần lượt là a, b, c ( kg) Theo bài ra ta có: và a + b + c = 120 áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau, ta có: => a = 9.5 = 45 b = 7.5 = 35 c = 8.5 = 40 Vậy số giấy vụn thu được của các chi đội 7A, 7B, 7C lần lượt là: 45 kg, 35 kg và 40 kg 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 0,5 điểm 4 Ta có: Vì: Nên 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 0,25 điểm 4- Củng cố: - Nhận xét giờ kiểm tra - Thu bài về chấm 5. Hướng dẫn về nhà - Về nhà làm lại bài kiểm tra vào vở bài tập - Đọc trước bài: “ Đại lượng tỉ lệ thuận “
Tài liệu đính kèm: