SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH MÔN THI: TOÁN Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1 (4 điểm). a) Rút gọn biểu thức với . b) Cho a và b là các số thỏa mãn a > b > 0 và . Tính giá trị của biểu thức . Câu 2 (4 điểm). a) Giải phương trình b) Giải hệ phương trình . Câu 3 (4 điểm). a) Tìm các số nguyên dương x, y thỏa mãn phương trình . b) Tìm tất cả các số nguyên tố p có dạng p=a2+b2 +c2 với a; b; c là các số nguyên dương sao cho a4+b4 +c4 chia hết cho p Câu 4 (6 điểm). Cho tam giác đều ABC nội tiếp đường tròn (O, R). H là một điểm di động trên đoạn OA (H khác A). Đường thẳng đi qua H và vuông góc với OA cắt cung nhỏ AB tại M. Gọi K là hình chiếu của M trên OB. a) Chứng minh b) Các tiếp tuyến của (O, R) tại A và B cắt tiếp tuyến tại M của (O, R) lần lượt tại D và E. OD, OE cắt AB lần lượt tại F và G. Chứng minh OD.GF = OG.DE. c) Tìm giá trị lớn nhất của chu vi tam giác MAB theo R. Câu 5 (2 điểm). Cho x;y;z >0 chứng minh rằng ----------------------Hết--------------------- SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH HOÁ --------------------------- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TỈNH LỚP 9 MÔN THI: TOÁN Lưu ý: Nếu học sinh làm theo cách khác mà kết quả đúng thì giám khảo vẫn cho điểm tối đa. Câu Nội dung Điểm Câu 1a: (1,0 đ) 0.5 0.5 0.5 = 0.5 Câu 1b: (1,0 đ) 0.5 Vì a > b > 0 nên từ (*) ta có a = 2 b 0.5 Vậy biểu thức 0.5 0.5 Câu 2a: (1,0 đ) Đặt 0.5 ta được phương trình 0.5 Với t = -4 ta có 0.5 Với t =2 ta có . Kết luận nghiệm của phương trình. 0.5 Câu 2b: (1,0 đ) Đặt 2x+y =a; x-y=b biểu diễn hệ 0.5 tìm được 0.5 Giải 2 hệ trên cuối cùng tìm được(x;y) 05 Câu 3a: (1,0 đ) Do y nguyên dương 0.5 Vì 0.25 mà và (Do ) 0.5 *Nếu *Nếu Vậy nghiệm nguyên dương của phương trình là: và 0.5 Câu 3b: (1,0 đ) Vai trò a; b; c bình đẳng giả sử a P= a2+b2+c2 nên (a4+b4+c4+ 2a2b2+2b2c2 +2c2a2 ) p Suy ra 2a2b2+2b2c2 +2c2a2 p do a,b,c nguyên dương nên p vậy (2;3)=1vậy a2b2 +b2c2+c2a2 p 0.5 Suy ra (a2b2 + c2p –c4) p suy ra (ab-c2) (ab+c2) ab < 2ab a2+ b2 nên 1<ab+c2< a2+b2+c2=p suy ra ( p; ab+c2) =1 buộc c2 –ab mà anên 0 c2 –ab <p buộc c2-ab =0. 0.5 vậy c2=ab nên a=b=c suy ra p =3a2 mà p nguyên tố nên p=3 0.5 Câu 4a: (1,0 đ) Qua A kẻ tia tiếp tuyến Ax của (O). Ta có sđ (1) 0.5 Có Ax // MH (cùng vuông góc với OA) (2) 0.5 Tứ giác MHOK nội tiếp (cùng chắn ) (3) 0.5 Từ (1), (2), (3) ta có hay 0.5 Câu 4b: (1,0 đ) Có tứ giác AOMD nội tiếp (4) 0.5 sđ;sđ tứ giác AMGO nội tiếp (5) 0.5 Từ (4), (5) ta có 5 điểm A, D, M, G, O cùng nằm trên một đường tròn 0.5 và đồng dạng hay OD.GF = OG.DE. 0.5 Câu 4c: (1,0 đ) Trên đoạn MC lấy điểm A’ sao cho MA’ = MA đều 0.5 Chu vi tam giác MAB là 0.5 Đẳng thức xảy ra khi MC là đường kính của (O) => M là điểm chính giữa cung AM => H là trung điểm đoạn AO Vậy giá trị lớn nhất của chu vi tam giác MAB là 2R + AB 0.5 Gọi I là giao điểm của AO và BC Giá trị lớn nhất của chu vi tam giác MAB là 2R + AB = 0.5 Câu 5: (1,0 đ) Áp dụng bất đẳng thức cauchy-schwarz ta được 0.5 Ta có : = Áp dụng BĐT cauchy-schwarz 0.5 0,5 Nên 3- từ đó suy ra đpcm dấu “=” xảy ra khi : x=y=z 0.5
Tài liệu đính kèm: