Kì thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2013 - 2014 môn thi: địa lí 8 thời gian: 150 phút

docx 7 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1252Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kì thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2013 - 2014 môn thi: địa lí 8 thời gian: 150 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kì thi chọn học sinh giỏi cấp trường năm học 2013 - 2014 môn thi: địa lí 8 thời gian: 150 phút
PGD&Đ T ĐỒNG VĂN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS PHỐ CÁO Năm học 2013 - 2014
 Môn thi: Địa lí 8
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI:
Câu 1: (3,5điểm)
Những vấn đề lớn của môi trường đới ôn hòa hiện nay là gì? Nguyên nhân và tác hại của ô nhiễm nước sông hồ?
Câu 2: (3điểm)
Trái Đất tự quay quanh trục để lai những hệ quả gì?
Câu 3: (4,5 điểm)
Khí hậu Châu Á rất đa dạng, phân hóa thành nhiều đới, kiểu khí hậu khác nhau. Dựa vào kiến thức đã học em hãy trình bày đặc điểm khí hậu khu vực Châu Á?
Câu 4 : (3,0 điểm)
Ngày nay tình hình kinh tế - xã hội các nước ở châu Á đã có được những thành tựu to lớn. Dựa vào kến thức đã học em hãy trình bày những thành tựu về nông nghiệp của các nước châu Á?
Câu 5: (6 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Dân số châu Á từ năm 1800 đếnnăm 2002(chưa tính số dân của liên bang Nga thuộc châu Á )
Năm
1800
1900
1950
1970
1990
2002
Số dân
(Triệu người)
600
880
1402
2100
3110
3766
a, Vẽ biểu đố về gia tăng dân số của châu Á 
b, Nhận xét và giải thích
.0.Hết.0.
(Giám thị coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
MÔN: ĐỊA LÍ 8
Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 1.
(3,5điểm)
+ Vấn đề lớn của môi trường đới ôn hòa hiện nay là ô nhiễm môi trường không khí và ô nhiễm môi trường nước.
+ Nguyên nhân ô nhiễm nước sông, hồ:
-Nước thải nhà máy
-Lượng phân hóa học, thuốc trừ sâu
-Chất thải sinh hoạt đô thị
+ Tác hại của ô nhiễm nước sông, hồ:
-Ảnh hưởng xấu đến ngành nuôi trồng thủy, hải sản
-Hủy hoại môi trường sinh thái.
1đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2:
(3điểm)
*Trái đất có dạng hình cầu do đó bao giờ mặt trời cũng chỉ chiếu sáng được một nửa.
-Nửa được chiếu sáng là ngày, nửa nằm trong bóng tối là đêm.
-Nhờ sự vận động tự quay của trái đất nên khắp mọi nơi đều lần lượt có ngày và đêm.
*Do sự vận động tự quay quanh trục của trái đất nên các vật chuyển động trên bề mặt trái đất đều bị lệch hướng.
-Ở nửa cầu Bắc nếu nhìn xuôi theo hướng chuyển động vật lệch về bên phải.
-Ở nủa cầu Nam vật lệch về bên trái.
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu3:
(4,5điểm)
Đặc điểm khí hậu Châu Á:
-Khí hậu Châu Á phân hóa rất đa dạng do lãng thổ trải dài từ xích đạo đến vùng cực nên có nhiều đới khí hậu khác nhau.
-Mỗi đới khí hậu lại có sự phân hóa thành nhiều kiểu khí hậu khác nhau.
-Khí hậu Châu Á phổ biến là các kiểu khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa.
+ Khí hậu gió mùa gồm các kiểu sau:
*Khí hậu gió mùa nhiệt đới
*Khí hậu gió mùa cận nhiệt
*Khí hậu gió mùa ôn đới
+Một năm có 2 mùa:mùa đông khô lạnh, ít mưa;mùa hè nóng ẩm, mưa nhiều
Kiểu khí hậu này phân bố chủ yếu ở khu vực Nam Á và Đông Nam Á
+Khí hậu lục địa gồm các kiểu khí hậu sau:
*Khí hậu ôn đới lục địa
*Khí hậu cận nhiệt lục địa
+Một năm có 2 mùa: mùa đông khô và lạnh: mùa hè khô và nóng
Kiểu khí hậu này phân bố chủ yếu ở khu vực nội địa và khu vực Tây Nam Á.
0,5đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,5đ
0,25đ
Câu 4:
(3,0điểm)
Thành tựu về nông nghiệp các nước Châu Á.
-Sản xuất lương thực giữ vai trò quan trọng nhất
+ Lúa gạo chiếm 93% sản lượng lúa gạo của thế giới.
+ Lúa mì chiếm 39% sản lượng lúa mì của thế giới
+ Trung Quốc, Ấn Độ là 2 nước sản xuất lùa gạo nhiều nhất thế giới.
+ Thái Lan, Việt Nam là 2 nước xuất khẩu gạo đứng thứ nhất và thứ 2 trên thế giới
0,5đ
0,75đ
0,75đ
0,5đ
0,5đ
Câu 5
(6điểm)
-Vẽ biểu đồ cột (hoặc biểu đồ đường)
*Vẽ đúng theo số liệu hằng năm(đúng, đủ, đẹp)
*Tên biểu đồ: Biểu đồ gia tang dân số của Châu Á từ năm 1800 đến năm 2002 (chưa tính số dân của Liên Bang Nga)
-Nhận xét:
Từ năm 1800 đến năm 2002 dân số Châu Á tăng không đều .
+Từ 1800 đến 1900 tăng 280 triệu người (100 năm)
+Từ 1900 đến 1990 tăng 2230 triệu người(90 năm)
+Từ 1990 đến 2002 tăng 656 trêu người (12 năm)
Dân số Châu Á tăng nhanh từ năm 1950 đến nay
(Lấy số liệu chứng minh )
2,0đ
1,0đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
PGD&Đ T ĐỒNG VĂN KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
TRƯỜNG THCS PHỐ CÁO Năm học 2013 - 2014
 Môn thi: Địa lí 9
 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
ĐỀ BÀI
Câu 1:(4điểm)
Hãy trình bày đặc điểm phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu phi?
Câu 2: (3điểm)
Dựa vào kiến thức đã học em hãy cho biết sông Mê- Kong bắt nguồn từ đâu? Chảy qua quốc gia nào? Cửa sông thuộc địa phận của nước nào, đổ ra đâu? Vì sao chế độ nước sông lại thay đổi theo mùa? 
Câu 3:(3điểm)
Trình bày đặc điểm khí hậu của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nước ta?
Câu 4: (3,5điểm)
Việt Nam được bạn bè trên thế giới nhắc đến với cái tên “Rừng vàng, biển bạc”. Dựa vào hiểu biết của bản thân em hãy giới thiệu về diện tích, giới hạn, và giá trị kinh tế của tài nguyên biển nước ta (bao gồm cả hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa)?
Câu 5: (1,5điểm)
Tại sao nói cơ cấu ngành công nghiệp nước ta đa dạng?
Câu 6: (5điểm)
Căn cứ vào bảng số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thích hợp vá nhận xét cơ cấu tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000
Bảng tỷ trọng các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của Việt Nam năm 1990 và năm 2000( Đơn vị: %)
Nông nghiệp
Công nghiệp
Dịch vụ
1990
2000
1990
2000
1990
2000
38,74
24,3
22,67
36,61
38,59
39,09
Hết
(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Câu
Nội dung
Thang điểm
Câu 1:
(4điểm)
Đặc điểm phân bố các môi trường tự nhiên ở Châu Phi.
-Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng với nhau qua đương xích đạo
-Môi trường xích đạo ẩm vởi thảm thực vật, rừng rậm xanh quanh năm, gồm bồn địa Công-gô và miền duyên hải Bắc vịnh Ghi-nê
-Hai môi trường nhiệt đới nằm từ ven xích đạo đến vĩ tuyến 150B và 200N càng xa xích đạo lượng mưa càng giảm
-Thảm thực vật chính là rừng thưa và xavan cây bụi với giới thực vật khá phong phú (ngựa vằn, hươu cao cổ, sư tử)
-Hai môi trường hoang mạc gồm hoang mạc xa-ha-ra ở phía Bắc và hoang mạc Ca-la-ha-ri, hoang mạc Na-mip ở phía Nam
-Khí hậu khắc nghiệt động thực vật nghèo nàn
-Hai môi trường địa trung hải ở gần cực Bắc và cựu Nam Châu phi mùa đông mát mẻ có mưa mùa hạ nóng và khô
-Thảm thực vật là rừng cây bụi lá cứng
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 2:
(3điểm)
-Sông Mê-kong bắt nguồn từ sơn nguyên Tây Tạng (Trung Quốc)
-Chảy qua các nước Mi-an-ma, Thái Lan, Lào, Cam-pu-chia, Việt Nam
-Cửa sông thuộc địa phận của Việt Nam, chảy ra biển bằng chín cửa(sông Cửu Long)
-Chế độ nước sông thay đổi theo mùa do: phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa.
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ
Câu 3:
(3điểm)
*Đặc điểm khí hậu 
-Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước.
-Mùa đông lạnh giá mứ phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ là nét nổi bật của thiên nhiên nơi đây.
-Mùa đông đến sớn và kết thúc muộn nhiệt độ có thể xuống dưới 10C ở miền núi và khoảng 50C ở đồng bằng.
-Mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều đặc biệt là thời tiết mưa ngâu vào giữa hạ mang lại lượng mưa lớn cho ĐB Sông Hồng
-Mùa đông lạnh giá tạo điều kiện cho sinh vật ưa lạnh cận nhiệt đới phát triển
Ở đây cần đề phòng một số thiên tai như sương muối, sương giá, hạn hán
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ
Câu 4:
(3,5điểm)
*Diện tích và giới hạn:
-Vùng biển của Việt Nam là một phần của biển Đông là biển lớn tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.
-Có 2 vịnh lớn Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan.
-Diện tích vùng biển Đông 3447000km2. Trong đó Việt Nam được quyền khai thác và sử dụng gần 1tr km2 mặt nước.
*Tài nguyên biển của nước ta:
- Khai thác nuôi trồng, chế biến hải sản
- Du lịch biển đảo
- Khai thác và chế biến khoáng sản biển(muối, cát, dầu khí)
- Giao thông vận tải biển.
*Hai quần đảo Trường Sa và Hoàng Sa có ý nghĩa:
- Giao thông, vận tải biển, xuất-nhập khẩu hàng hóa.
- Mở rộng giao lưu kinh tế, văn hóa với thế giới.
- Bảo vệ an ninh quốc phòng chủ quyền vùng biển và khai thác kinh tế biển
0,75đ
0,5đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 5:
(1,5điểm)
Cơ cấu ngành nông nghiệp nước ta đa dạng:
*Đa dạng về thành phần kinh tế: Hệ thống công nghiệp nước ta gồm các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước và các cơ sở có vốn đẩu tư nước ngoài
*Đa dạng về ngành: Có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực. Một số ngành công nghiệp trọng điểm đã được hình thành như: khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí, điện tử, hóa chất
0,75đ
0,75đ
Câu 6:
(5điểm)
*Vẽ biểu đồ: biểu đồ hình tròn (2 hình tròn có bán kính như nhau)
-Vẽ chính xác, đẹp, khoa học 
- Bảng chú giải:
-Tên biểu đồ: Biểu đồ cơ cấu kinh tế của Việt Nam năm 1990 và năm 2000.
*Nhân xét:
- Từ 1990 đến 2000:+Tỷ trọng ngành nông nghiệp có xu hướng giảm(số liệu chứng minh)
 +Tỷ trọng ngành công nghiệp và dịch vụ có xu hướng tăng(số liệu chứng minh)
2,0đ
0,5đ
0,5đ
1,0đ
1,0đ

Tài liệu đính kèm:

  • docxDethi_HSG.docx